Kim loại nhường electron dễ dàng tạo thành cation nên tính chất của kim loại bị giảm sút.
Bạn xem: Tính chất hóa học của kim loại

Cấu trúc kim loại tinh thể
Kim loại là gì? Sau đây magmareport.net sẽ cùng bạn tìm hiểu.
Thép có tên tiếng anh là metal. Kim loại là hợp chất, chúng tạo thành ion (+) (còn gọi là cation) và mạng lưới liên kết kim loại. Kim loại là một nhóm chất vì tính ion hóa và liên kết của chúng là phi kim và phi kim.
1. Nhóm sắt
Kim loại được chia thành ba nhóm như sau:
– Kim loại cơ bản và hiếm. Các kim loại cơ bản dễ bị rỉ sét và bị oxy hóa, các kim loại hiếm không bị rỉ sét và không được tìm thấy như vàng và bạch kim.
– Hắc kim là màu đen. Kim loại đen bao gồm: sắt, crom, titan và nhiều loại khác. Kim loại màu bao gồm những kim loại có độ sáng bóng và màu sắc như bạc, đồng, vàng, đất,..
– Kim loại nặng và nhẹ. Kim loại nhẹ dưới 5 g/cm3 gồm: K, Al, Na, Mg, .
2. Kết cấu kim loại
Cấu trúc của kim loại bao gồm cấu trúc nguyên tử và cấu trúc tinh thể
– Cấu tạo tinh thể: Trừ Hg ở thể lỏng, ở nhiệt độ thường kim loại ở thể rắn và có dạng kết tinh. Hạt nhân trong hạt nhân liên kết tốt với các electron hóa trị nên dễ tách khỏi nguyên tử và các electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể kim loại. Cấu tạo kim loại của sắt bao gồm: lập phương tâm diện (Cu, Au, Ag,..), lập phương tâm diện (Mg, Be, Zn,…), lập phương tâm diện (Na, Li, K,…) .
– Cấu tạo nguyên tử: nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (chỉ có 1,2 hoặc 3 electron).
Ví dụ: Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2
Các số: 1s2 2s2 2p6 3s1
3. Chất lượng của sản phẩm kim loại là gì?
Sau đây là một số thông tin quan trọng về thành phần hóa học của kim loại, hãy theo dõi để nắm được lý thuyết.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại tác dụng với không khí
Hầu hết các kim loại có thể phản ứng với oxy ở nhiệt độ cao hoặc trung bình để tạo thành oxit. Các kim loại khác không bị ảnh hưởng bởi không khí là Pt, Au, Ag, v.v.
3Fe + 2O2 → Fe3O4
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Tính chất hóa học chung của kim loại và tương tác của chúng với phi kim khác
Đa số kim loại tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao tạo thành muối. Các tính chất hóa học chất lượng của kim loại và khả năng tương thích của chúng với phi kim loại.
2Al + 2S → Al2S3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Tính chất hóa học của kim loại kiềm và phản ứng với dung dịch axit
– Kim loại tác dụng với chất có tính axit (ví dụ: HNO3, HCl, H2SO4 loãng,…) tạo ra muối và khí H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2
– Phản ứng với HNO3, H2SO4 ở điều kiện nóng, lạnh.
– Phản ứng với HNO3: tạo muối nitrat và các khí
A + HNO3 → A(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O
Phản ứng với H2SO4: tạo muối sunfat và nhiều oxi
A + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O
Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ và phản ứng của chúng với muối
Kim loại hoạt động mạnh phản ứng với muối của kim loại yếu, tạo ra muối và kim loại mới. Trừ K, Ba, Na,… vì ở điều kiện thường các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tan trong nước.
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2
Các kim loại mạnh bao gồm: K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,… ở điều kiện thường chúng phản ứng dễ dàng với nước tạo thành dung dịch cần thiết.
Xem thêm: Từ điển tiếng Việt ” Thx Viết tắt của từ gì? Từ điển tiếng Việt Thx
A + nH2O → H2 + A(OH)n
Các kim loại trung gian gồm: Zn, Mg, Al, Fe,… ở nhiệt độ cao phản ứng với hơi nước sinh ra khí hiđro và oxit sắt.
Khí 3Fe + 4H2O → 4H2 + Fe3O4