– Kim loại nhường electron dễ tạo thành cation hơn nên tính dạng thù hình của kim loại giảm dần.
Bạn xem: Tính chất kim loại
Cùng nhau Sài Gòn Tiếp Thị Tìm hiểu thêm về các sản phẩm kim loại.
Tính chất hóa học của kim loại
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.
M→Mn++ne
1. Kết quả là phi kim
Hầu hết các kim loại có thể bị khử thành số oxi hóa âm, trong khi một nguyên tử kim loại có thể bị oxi hóa thành số oxi hóa dương.
Trả lời với clo
Nhiều kim loại có thể khử clo trực tiếp tạo thành muối clorua.
trả lời bằng hơi thở
– Hầu hết các kim loại đều khử được oxi từ oxi số 0(O20)(O20) đến oxi số -2(O-2)(O-2) .
Xử lý lưu huỳnh
Hầu hết các kim loại có thể khử lưu huỳnh từ số oxi hóa 0 (S0)(S0) thành số oxi hóa -2 (S-2)(S-2). Tất cả các nguyên tố đều cần nhiệt (trừ Hg).
2. Xử lý bằng dung dịch axit
Với dung dịch HCl, trung hòa H2SO4
– Hầu hết các kim loại đều khử được ion H+ bằng cách khử dung dịch HCl, H2SO4 thành hiđro.
Đó là dung dịch ổn định của HNO3, H2SO4,
– Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) khử được N+5 (trong HNO3) và S+6 (trong H2SO4) đến số oxi thấp hơn.
3. Quả là nước
– Các kim loại thuộc nhóm IA, IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) có tính khử đều khử được H2O ở nhiệt độ của hiđro. Còn lại các kim loại đều có tính khử yếu nên khử được H2O ở nhiệt độ cao như Fe, Zn,… hoặc không khử được H2O như Ag, Au,…
4. Nêm muối
Một kim loại mạnh có thể khử các ion kim loại yếu trong muối kim loại thành kim loại tự do.
Sự khởi đầu của sắt
– Thép có tên tiếng anh là steel. Kim loại là hợp chất, chúng tạo thành ion (+) (còn gọi là cation) và mạng lưới liên kết kim loại. Kim loại là một nhóm chất vì tính ion hóa và liên kết của chúng là phi kim và phi kim.
Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn
– Trong bảng HTTH, kim loại có vị trí ở các nhóm IA (trừ H), IIIA (trừ Bo), nhóm IIA và một phần ở các nhóm IVA, VA, VIA. Ở nhóm B (từ nhóm IB đến nhóm VIIIB). Kim loại phóng xạ bao gồm lantan và actini.
Một nhóm kim loại
Kim loại được chia thành ba nhóm như sau:
+ Kim loại cơ bản và hiếm. Các kim loại cơ bản dễ bị rỉ sét và bị oxy hóa, các kim loại hiếm không bị rỉ sét và không được tìm thấy như vàng và bạch kim.
+ Kim loại đen và màu. Kim loại đen bao gồm: sắt, crom, titan và nhiều loại khác. Kim loại màu bao gồm những kim loại có độ sáng bóng và màu sắc như bạc, đồng, vàng, đất,..
+ Vũ khí hạng nặng và hạng nhẹ. Kim loại nhẹ dưới 5 g/cm3 gồm: K, Al, Na, Mg, .
Cấu trúc kim loại
Cấu trúc của kim loại bao gồm cấu trúc nguyên tử và cấu trúc tinh thể
+ Cấu tạo tinh thể: Trừ Hg ở thể lỏng, ở nhiệt độ thường các kim loại đều ở thể rắn và có dạng kết tinh. Hạt nhân trong hạt nhân liên kết tốt với các electron hóa trị nên dễ tách khỏi nguyên tử và các electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể kim loại. Cấu tạo kim loại của sắt bao gồm: lập phương tâm diện (Cu, Au, Ag,..), lập phương tâm diện (Mg, Be, Zn,…), lập phương tâm diện (Na, Li, K,…).
+ Cấu tạo nguyên tử: nguyên tử của hầu hết các kim loại đều có rất ít electron ở lớp vỏ ngoài cùng (chỉ có 1,2 hoặc 3 electron).
Ví dụ: Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2
Các số: 1s2 2s2 2p6 3s1

Kim loại là gì?
– Sau đây là thông tin quan trọng về các sản phẩm kim loại, hãy theo dõi để hiểu các khái niệm.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại tác dụng với không khí
Hầu hết các kim loại có thể phản ứng với oxy ở nhiệt độ cao hoặc trung bình để tạo thành oxit. Các kim loại khác không bị ảnh hưởng bởi không khí là Pt, Au, Ag, v.v.
3Fe + 2O2 → Fe3O4
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Tính chất hóa học chung của kim loại và tương tác của chúng với phi kim khác
Đa số kim loại tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao tạo thành muối. Chất lượng tính chất hóa học của kim loại có thể so sánh với phi kim loại.
2Al + 2S → Al2S3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Tính chất hóa học của kim loại kiềm và phản ứng với dung dịch axit
– Kim loại tác dụng với chất có tính axit (ví dụ: HNO, HCl, H2SO4 loãng,…) tạo thành muối và khí H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2
– Phản ứng với HNO3, H2SO4 ở điều kiện khô nóng.
– Phản ứng với HNO3: tạo muối nitrat và các khí
A + HNO3 → A(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O
– Phản ứng với H2SO4: tạo muối sunfat và nhiều oxi
A + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O

Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ và phản ứng của chúng với muối
– Kim loại bị hư hỏng nhiều nhất khi tác dụng với muối của kim loại yếu tạo thành muối và kim loại mới. Ngoài K, Ba, Na,… vì ở điều kiện tốt các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tan được trong nước.
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2
– Các kim loại mạnh gồm: K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,… ở điều kiện thường dễ phản ứng với nước tạo thành dung dịch cần thiết.
A + nH2O → H2 + A(OH)n
– Các kim loại trung gian gồm: Zn, Mg, Al, Fe và nhiều kim loại khác ở nhiệt độ cao phản ứng với hơi nước tạo khí hiđro và sắt oxit.
Xem thêm: Phân tích 14 câu đầu truyện ngôn tình hay nhất, Phân tích 14 câu đầu truyện ngôn tình
Khí 3Fe + 4H2O → 4H2 + Fe3O4
Vậy là chúng ta đã giải thích rõ ràng về trạng thái của các kim loại. Các em cần nhận biết và ghi nhớ lý thuyết, kim loại và HNO3, H2SO4 đặc ở điều kiện nóng như thế nào để làm bài tập, vì những bài tập này rất thường gặp.