Hợp Chất Có Liên Kết Ion Trong Phân Tử Là, Sự Hình Thành Liên Kết Ion Như Thế Nào

Khi các phân tử thêm hoặc mất electron trong các phản ứng hóa học, các chất mang điện tử được gọi là ion (liên kết tĩnh điện). Bản chất của tương thích ion là lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu. Vậy liên kết ion là gì, nó được hình thành như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết câu hỏi này.

Bạn thấy đấy: Hợp chất có liên kết ion trong phân tử là

*

Nêu ý nghĩa của liên kết ion và ion?

Trong phần này, chúng ta cần hiểu các định nghĩa cơ bản về ion, liên kết ion và sự phân nhóm của chúng.

Định nghĩa ion và liên kết ion

lý thuyết ion: Ion (điện tích) là quá trình nguyên tử hay nhóm nguyên tử mất đi hay nhận thêm một hay nhiều electron.

khái niệm liên kết ion: Liên kết ion hay liên kết điện tích là liên kết hóa học là lực hút điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường là liên kết giữa nguyên tử của phi kim với nguyên tử của kim loại. Nguyên tử kim loại có độ âm điện nhỏ, dễ nhường electron để tạo thành ion dương. (Theo Wikipedia)

*

Tách ion dương (cation) và ion âm (anion)

Các ion được chia thành hai loại: ion dương cation và ion âm anion. Cụ thể, khi ion hóa một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử, nó sẽ nhận hoặc nhường electron để tạo thành cation hoặc anion.

anion là các ion âm được hình thành bởi các nguyên tử trung hòa. Khi một nguyên tử trong quá trình ion hóa kéo một hoặc nhiều electron khỏi nó, các ion được hình thành. Trong hầu hết các trường hợp, các anion được hình thành bởi các phi kim loại, ví dụ, dạng oxy -2, Clo tạo thành anion -1, v.v.

cation là những ion mang điện tích dương mà nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trung hòa bị mất electron. Khi các electron bị loại bỏ, số lượng proton trong hạt nhân nhiều, do đó nguyên tử tích điện dương. Các cation được hình thành từ các kim loại trong nhóm S trong bảng tuần hoàn. Do các cation có kích thước khác nhau tùy thuộc vào số electron bị mất nên cation được phân loại là: Ca2+, Al3+,…

Tham Khảo Thêm:  Bài Tập 3 Trang 10 Sgk Giải Bài Tập 3 Toán 12 Trang 10 Sgk Giải Tích 12

Ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử là gì?

ion đơn nguyên tử Một ion bao gồm một nguyên tử, mang điện tích dương hoặc âm. Ví dụ: Mg2+. Al3+, Cl-, F-,…

Không giống như đơn nguyên tử ion đa nguyên tử là ion do nhiều nguyên tử liên kết với nhau tạo thành nhóm nguyên tử.

Ví dụ: NO3-. SO42-, NH4+,…

Làm thế nào là liên kết ion được hình thành?

Như chúng ta đã biết, liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion có tính chất trái dấu với nhau.

Ví dụ: Na+ + Cl- → NaCl. Liên kết giữa Na+ và Cl- là liên kết ion.

*

phải làm gì

Liên kết ion chỉ được hình thành khi thỏa mãn hai điều kiện sau:

Các tòa nhà được làm bằng vật liệu có tính chất khác nhau (giữa kim loại và phi kim loại).

Trừ một số trường hợp, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử có liên kết ion phải >= 1,7.

Nhận biết triệu chứng

Ta có thể dựa vào các kí hiệu sau để nhận biết liên kết ion:

*

Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điện hóa đến phi kim loại. Ví dụ: NaCl, CaCl2, BaF2,… Tất cả các hợp chất này đều có liên kết ion – liên kết được hình thành giữa anion kim loại và anion kim loại.

Một phân tử muối là một cation hoặc anion đa nguyên tử.

Ví dụ: MgSO4, NH4Cl,… Đều là liên kết ion – liên kết được hình thành giữa anion kim loại màu với cation kim loại và anion axit-bazơ.

Cấu trúc mạng tinh thể của liên kết ion

Cấu trúc mạng tinh thể của liên kết ion là sự kết hợp của nhiều phân tử ion thành một liên kết lớn. Và hệ thống này ở dạng hình học được gọi là mạng tinh thể.

Ví dụ: NaCl có một ion Naion và một ion Cl, liên kết ion này là hệ thống của nhiều ion Na+ và nhiều ion Cl- trong mạng tinh thể, với tỷ lệ 1-1.

Tính chất của hợp chất có liên kết ion

Từ đặc điểm của liên kết ion có thể thấy các hợp chất có liên kết ion thường có những tính chất giống nhau như:

Tham Khảo Thêm:  Lý Thuyết Định Luật Bảo Toàn Năng Lượng, Kiến Thức Lý 9

Tình trạng: Chất rắn ion tồn tại ở nhiệt độ và ở dạng tinh thể.

Kết cấu: Các ion thường sắp xếp theo cấu trúc mạng tinh thể.

Độ dẫn nhiệt: Trong tinh thể rắn, các ion không dẫn điện, nhưng trong dung dịch thì có.

Dễ bị căng thẳng: Khi được đặt dưới áp lực, các hợp chất ion trở nên không ổn định và các liên kết bị phá vỡ dọc theo mặt phẳng.

lực hút tĩnh điện: Liên kết ion là liên kết có lực hút điện mạnh. Do đó, các hợp chất ion được biết là rất mạnh, có điểm nóng chảy cao và nhiệt độ cao do liên kết ion mạnh của chúng. Ví dụ, NaCl có nhiệt độ nóng chảy 800 độ, MgO có nhiệt độ nóng chảy 2800 độ.

Tài xế: Trong mùa tan và sau khi tan. Ở thể rắn hầu hết không dẫn điện.

Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị khác nhau như thế nào?

Tất cả đều là những liên kết xảy ra trong các phản ứng hóa học, nhưng sự khác biệt giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là gì?

*

Hãy cùng khám phá sự khác biệt này qua ý nghĩa, bản chất liên kết và hiệu độ âm điện trong bảng so sánh sau:

Loại liên kết

tương thích ion

liên kết cộng hóa trị

Nghĩa

Liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện tạo thành liên kết giữa các ion khác nhau.

Một liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử chia sẻ một hoặc hai electron.

trạng thái liên kết

Bản chất của liên kết ion là sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

Chìa khóa của liên kết cộng hóa trị là quá trình chia sẻ hai hoặc nhiều electron.

chênh lệch độ âm điện

Có sự khác biệt về độ âm điện > = 1,7.

0

Bài tập ion Hóa học 10 có đáp án

Hãy sử dụng những gì chúng ta đã học ở trên để đưa ra một số trong số 10 phát biểu Hóa học về liên kết ion:

Tham Khảo Thêm:  Cho Số Phức Z1 Z2 Thỏa Mãn Z1 =12, Bộ Đề Thi Thpt Quốc Gia 2018

Bài 1 (trang 59 SGK Hóa 10):

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:

A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. Mỗi nguyên tử Na và Cl dùng chung một electron.

C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc nhận electron trở thành ion hút.

D. Na → Na+ e ; Cl + e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl.

Hay chọn đap an đung nhât

Đáp án: D đúng

Bài 2 (trang 59 SGK Hóa 10):

Muối ăn tiêu chuẩn là:

A.NaCl. phân tử

B. Na+ và các ion

C. Tinh thể lập phương: Các ion Na+ và Cl- phân bố đều ở mỗi đỉnh.

D. Tinh thể lập phương: Các ion Na+ và Cl- phân bố đều trong các đơn phân tử.

Hay chọn đap an đung nhât.

Đáp án: C đúng

Bài 3 (trang 60 SGK Hóa 10):

a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).

b) Điện tích của các ion Li+ và O2- đến từ đâu?

c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.

d) Tại sao một nguyên tử oxi lại liên kết với hai nguyên tử liti?

Trả lời:

a) Độ chuyển electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6.

b) Điện tích trong Li+ là do mất đi 1e, điện tích trong O2- là do O nhận thêm 2e.

c) Nguyên tử khí hiếm có cùng cấu hình electron với Li + .

Nguyên tử khí hiếm Ne có cùng cấu hình electron với O2-

d) Vì mỗi nguyên tử liti nhường 1e nên nguyên tử oxi nhường 2e.

Xem thêm: Giải Toán lớp 5 bài 13 : Bài tập chung, Sách bài tập Toán 5 bài 13

2Li → 2Li+ + 2e;

O + 2e → O2-;

2Li+ + O2- → Li2O.

Bài 4 (trang 60 SGK Hóa học 10):

Tiêu đề:

*

Trả lời:

*

Bài viết trên đã đưa ra ý tưởng chi tiết về tương thích ion và bài tập Hóa học 10. Hi vọng các bạn đã có được những kiến ​​thức bổ ích về ion, liên kết ion và làm bài tốt. Truy cập magmareport.net mỗi ngày để biết thêm tin tức Hóa học thú vị!

https://www.britannica.com/science/ionic-bond

https://chem.libretexts.org/Bookshelves/Organic_Chemistry/Supplemental_Modules_(Organic_Chemistry)/Fundamentals/Ionic_and_Covalent_Bonds

Related Posts

Những sai lầm cần tránh khi đặt tiệc tại nhà cho gia chủ

Đặt tiệc tại nhà nên lưu ý những vấn đề gì để tránh những sai lầm đáng tiếc? Cùng tìm hiểu những sai lầm mà gia chủ…

giáo án đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

Nội dung chính chương trình mẫu giáo LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT HOẠT ĐỘNG HỌC: ĐI, CHẠY THAY ĐỔI TỐC ĐỘ THEO LỆNH I. Mục tiêu…

bộ câu hỏi đường lên đỉnh olympia có đáp án

Tổng hợp câu hỏi Olympia có đáp án mới nhất Ngân hàng câu hỏi Đường lên đỉnh Olympia 2022 Bộ đề thi Đường lên đỉnh Olympia 2022…

trong phòng thí nghiệm co2 được điều chế bằng cách

Carbon Dioxide chiếm 0,035% khí quyển và góp phần vào quá trình quang hợp của thực vật. Không chỉ vậy, CO2 còn giúp bảo quản thực phẩm,…

đắp mặt nạ naruko xong có cần rửa mặt không

Mặt nạ luôn là bước chăm sóc da cơ bản nhưng mang lại hiệu quả tốt nhất cho làn da. Hiện nay trên thị trường có rất…

tải adobe premiere pro cc 2020 full crack cho macbook

Hướng dẫn tải Adobe Premiere Pro CC 2020 full crack cho Macbook dành cho những ai muốn sở hữu phiên bản phần mềm dựng phim Adobe Premiere…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *