Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 do trường THPT Sóc Trăng xây dựng nhằm hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng của kim loại bari với nước, sau đó tạo ra dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. . Xin vui lòng xem bên dưới để biết thêm thông tin.
Bạn xem: Ba có tác dụng với nước không
2. Điều kiện phương trình phản ứng
Nhiệt độ bình thường
3. Điều kỳ diệu của Triple Action và H2O
Bari rắn (Ba) tan chậm trong nước tạo thành hiđro (H2) tạo ra bọt khí, dung dịch tạo thành Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.
Bạn thấy: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
4. Hoạt động tương tự
Câu hỏi 1. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và CaCl2 có khối lượng phân tử của các hợp chất bằng nhau. Cho thành phần X vào chất lỏng và đun nóng. Chất tan trong dung dịch là:
A.NaCl, NaOH, CaCl2.
B.NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, CaCl2.
D.NaCl.
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Điều gì xảy ra khi hỗn hợp phản ứng với nước:
Na2O + H2O → 2NaOH
Các kết quả sau xảy ra:
NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → BaCO3 + NaCl
Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại là NaCl
Mục 2. Cho 2,24 lít khí CO2 (dktc) đi qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thì thu được dung dịch X. Giá trị của m là
A. 4.2.
B. 8,4.
C. 10,6.
D. 5.3.
Đáp án A
phương trình hóa học
NaOH + CO2 → NaHCO3
nNaOH/nCO2= 0,5/1 nên muối tạo thành là NaHCO3
Ta có nNaHCO3 = nNaOH= 0,05
Ta có m muối sinh ra = 84.0,05 = 4,2 gam
Mục 3. Kim loại nào sau đây luôn tan nhiều trong nước nhất?
A. Ba, Mg, Na.
B. Ca, K, Ba.
C. Na, K, Ku.
D. Zn, Mg, K.
Phần 4. Dựa vào các nguyên tố sau: K, K2O, KCl. KHCO3, K2CO3. Một số chất có thể tạo ra KOH trực tiếp từ phản ứng là:
A. 2
B. 3
C.4.
D.5.
Câu 5. Những quy trình nào được sử dụng trong sản xuất muối khoáng?
A. Khử oxit của kim loại kiềm bằng chất khử CO.
B. Điện phân dung môi các halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
C. điện phân muối halogenua.
D. Cho Al phản ứng với muối của kim loại kiềm.
Mục 6. Cho 2,3 gam kim loại kiềm M tan hết trong nước được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,1 mol HCl. Kim loại X là:
A. Không.
B. Lý.
C.Rb.
ĐK
Đáp án A
Ta có phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)
giá trị: 0,1 0,1
MOH + HCl → MCl + H2O (2)
giá trị: 0,1 0,1
nM = nMOH = nHCl = 0,1 mol
=> M = 2,3 : 0,1 = 23
=> M và Na
Mục 7. Cho các sản phẩm: KHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất có thể phản ứng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 5
c.3
mất 6
Câu trả lời là không
Các chất: KHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl có thể phản ứng với dung dịch KOH có tính khử ở nhiệt độ thích hợp:
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
HF + KOH → KF + H2O
Cl2 + KOH → KClO + KCl + H2O
NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O
Mục 8. Điều nào sau đây không xảy ra:
A. BaO + CO2 → BaCO3
B. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
C. BaCl2 + HCl → BaCl2 + HCl
D. BaO + H2O → Ba(OH)2
…………………….
Trên đây Trường THPT Sóc Trăng đã soạn chi tiết hướng dẫn giải Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2, sau phản ứng hòa tan Bari rắn thu được dung dịch làm xanh quỳ tím. Các em học sinh cũng có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Hóa học 9, Bài giải Sách bài tập Hóa học 9, Lời giải 9 Sách bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Địa lý, Sinh học đã được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc. Với những tài liệu lớp 9 này, chúng sẽ giúp bạn thực hành giải quyết vấn đề và thành công. Chúc các bạn học tốt.
Xem thêm: Chuyển Nhanh Biểu Thức Căn Bậc Hai Tiếp theo, Giải bài tập Toán 9 Bài 7



Viết đoạn văn tiếng Anh về gia đình (Dàn bài + 37 ví dụ)

Bộ đề thi tiếng Anh KET

Nếu có học lực khá thì nên chọn ngành nào khối A?
Trả lời Hủy bỏ
Địa chỉ email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường quan trọng được đánh dấu *
Bình luận *
Tên *
Thư điện tử *
trang web
Lưu tên, email và trang web của tôi trong trình duyệt này để gửi bài đánh giá tiếp theo của tôi.