Khi nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, nhiều câu hỏi đặt ra như: thước đo khối lượng cơ thể là gì? Tại sao có sự chênh lệch giữa giá trị đúng của đại lượng cần đo và kết quả của phép đo? Làm thế nào bạn có thể đo lường độ chính xác của một phép đo?
Nội dung bài học này sẽ giúp các em học sinh trả lời được các câu hỏi trên, biết các phương pháp thí nghiệm Vật lí, biết cách tiến hành các phép đo vật lí liên quan đến các sự kiện, biết mối quan hệ giữa chúng, đâu là các định luật Vật lí. được lấy.
Bạn đang xem: Giáo án Unit 10 Vật Lý 7
Mời các bạn cùng họcBài 7: Sai số khi đo khối lượng cơ thể Vui lòng!
QUẢNG CÁO
YOMEDIA
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đo khối lượng cơ thể
1.2. Lỗi đo lường
2. Hoạt động trình diễn
3. Thử bài 7 Vật lý 10
3.1. Nhiều tùy chọn
3.2. Sách & Bài tập nâng cao
4. Hỏi đápCâu 7 Chương 1 Vật lý 10
Tổng hợp ý kiến
1.1. Đo khối lượng cơ thể – KHÔNG phải là một hệ thống đơn vị.
1.1.1. Đo khối lượng cơ thể.
Phép đo khối lượng của một vật là so sánh nó với khối lượng của vật cùng loại được dùng làm đơn vị.
Công cụ so sánh được gọi là công cụ đo lường.
Đo lường trực tiếp: So sánh trực tiếp thông qua một công cụ.
Đo gián tiếp: Đo trực tiếp đại lượng rồi biểu thị đại lượng cần đo thông qua công thức.
1.1.2. Đơn vị đo lường.
Phép đo thông dụng nhất hiện nay là hệ SI.
Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản:
Chiều dài: mét (m);
Thời lượng : giây (s);
Trọng lượng: kilogam (kg);
Nhiệt độ : kelvin (K);
Cường độ dòng điện: ampe (A);
Cường độ sáng: candela (Cd);
Khối lượng của chất: mol (mol).

1.2. Lỗi trong đo lường.
1.2.1. Một vấn đề hệ thống.
Là độ lệch do trường ngẫu nhiên được tính toán sai trên thiết bị (được gọi là lỗi thiết bị \(\Delta A”\)) hoặc các số 0 ban đầu bị biến dạng.
Lỗi công cụ \(\Delta A”\) thường là một nửa hoặc một đơn vị trên mỗi công cụ.
1.2.2. Một số ngẫu nhiên.
Đó là sự sai lệch do năng lực của con người bị giảm sút do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
1.2.3. Giá trung bình.
\(\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + … + {A_n}}}{n}\)
1.2.4. Cách phát hiện lỗi đo lường.
Sai số thực tế của mỗi phép đo:
\(\Delta {A_1} = \left| {\overline A – {A_1}} \right|;\,\,\Delta {A_1} = \left| {\overline A – {A_2}} \right|\ )
Sai số trung bình của n phép đo:
\(\Delta \overline A = \frac{{\Delta {A_1} + \Delta {A_2} + … + \Delta {A_n}}}{n}\)
Sai số thực của phép đo là tổng của sai số tuyệt đối và sai số của dụng cụ:
\(\Delta A = \Delta \overline A + \Delta A”\)
1.2.5. Cách ghi kết quả đo.
\(A = \overline A + \Delta A\)
1.2.6. Lỗi thống kê.
\(\partial A = \frac{{\Delta A}}{{\ overline A }}.100\% \)
1.2.7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.
Sai số tuyệt đối của tổng hoặc hiệu bằng tổng các sai số của biểu thức.
Sai số tương đối của một thừa số hay thương số bằng tổng sai số của các thừa số.
Nếu trong một công thức đề cập đến các giá trị không xác định có các hằng số, thì các hằng số đó phải được đưa đến vị trí thập phân ít hơn \(\frac{1}{{10}}\) số lượng lỗi có thể xảy ra. phải đối mặt với cùng một công thức tính toán.
Nếu phương pháp xác định các phép đo chưa biết là rất khó và các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác cao thì có thể bỏ qua sai số của dụng cụ.
Giải pháp:
Sai số đo khoảng cách giữa hai điểm AB được đánh giá bằng sai số của dụng cụ, lấy S = 1mm
Kết quả đo được liệt kê: \(\small S = 798 \pm 1mm\)
Bài 2:
Viết công thức tính vận tốc tại B:
\(v = \frac{2s}{t}\)là gia tốc tự do: \(\small g =\frac{2s}{t^{2}}\).
Xem thêm: 17 cách hàng đầu để kiếm ít tiền hơn khi sử dụng máy tính Fx, sử dụng Casio Fx
Dựa vào kết quả đo trên và quy tắc tính sai số của các phép đo đường đi, tính v, g,∆v,∆g,δv,δg và ghi lại kết quả cuối cùng.