Giải Sbt Vật Lí 10 Bài Tập Lý 10 Chương 1, Động Học Chất Điểm Theo Từng Mức Độ Có Đáp Án

Với mong muốn giúp các em nắm chắc kiến ​​thức làm bài thi đọc hiểu, rèn luyện kỹ năng giải đề và chuẩn bị tốt hơn cho năm học mới, Hoc247 đã tạo ra và tổng hợp để truyền tải đến các em.Ôn tập Vật Lý 10 Chương 1 Động học điểm. Tài liệu này tóm tắt các khái niệm chính đã học trong chương 1 cùng với các bài tập thực hành và phương pháp giải nhằm giúp học sinh phát huy kiến ​​thức tâm lý và vận dụng để nắm vững kỹ thuật. trường học trên cả nước. Chúng tôi mời bạn cùng tham gia!

YOMEDIA

Đề cương ôn tập Vật Lý 10 Chương 1

Một bản tóm tắt ngắn gọn

*

1. Chuyển động của động cơ

Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian.

Bạn đang xem: Vật Lý 10 Chương 1

+ Những thứ rất nhỏ so với chiều dài của con đường (hay ta gọi là khoảng cách), được coi là những thứ quan trọng. Một hạt có trọng lượng là trọng lượng của vật thể.

+ Để biết được vị trí của một đối tượng ta cần chọn một đối tượng làm kí hiệu, một hệ liên quan đến điều quan trọng nhất để biết các đối tượng đó có mối quan hệ với nhau như thế nào. Nếu con đường đã được biết rõ, điều quan trọng là chọn một cái gì đó làm biểu tượng và một con đường tốt cho con đường.

+ Để xác định thời gian đi ta phải chọn mốc thời gian (hay thời điểm bắt đầu) và dùng đồng hồ để đo thời gian.

+ Hệ quy chiếu gồm mốc, hệ tọa độ, thời gian xuất phát và đồng hồ.

2. Đi thẳng

+ Vận tốc trung bình cho biết nhanh hay chậm: vtb = \(\frac{s}{t}\).

Tốc độ trung bình tính bằng m/s hoặc km/h…

+ Chuyển động của một đoạn thẳng có quỹ đạo thẳng và có vận tốc như nhau ở mọi quãng đường.

+ Công thức tính quãng đường đi được trên một đường thẳng giống nhau: s = vt

Tham Khảo Thêm:  Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn

+ Phương trình chuyển động (phương trình xác định tọa độ theo thời gian) của chuyển động thẳng biến đổi đều: x = x0 + v(t–t0); (v > 0 để chọn đường đi tốt nhất; v 3. Chuyển động đều

+ Chuyển động thẳng đều (chậm dần) là chuyển động thẳng đều trong đó độ lớn của vận tốc tăng (giảm) tỉ lệ thuận với thời gian.

Vận tốc tức thời và gia tốc là các đại lượng vectơ.

Đơn vị của gia tốc là m/s2.

+ Công thức tính vận tốc: v = v0 + pa.

Chuyển động thẳng biến đổi đều: cùng dấu với v0 (vận tốc mẫu cùng phương với vận tốc câu).

Chuyển động thẳng đều hơn: a ngược dấu với v0 (vận tốc mẫu cùng hướng với vectơ vận tốc).

+ Vận tốc của chuyển động thẳng là một vận tốc không đổi phụ thuộc vào thời gian.

+ Công thức tính quãng đường vật đi được: s = v0t + \(\frac{1}{2}\)at2.

+ Phương trình chuyển động: x = x0 + v0t + \(\frac{1}{2}\)at2.

+ Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và hướng: v2 – v = 2as.

4. Rơi tự do

Rơi tự do là rơi dưới tác dụng của trọng lực.

+ Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các vật khác lên vật rơi thì ta có thể coi vật rơi là rơi tự do.

Chuyển động không rơi là chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng, từ trên xuống dưới.

+ Ở một số nơi trên Trái Đất và gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một vận tốc g.

+ Tốc độ rơi tự do ở các nơi trên Trái Đất là khác nhau. Thường người ta lấy g » 9,8 m/s2 hoặc g » 10 m/s2.

+ Các phương rơi tự do: v = gt; s = \(\frac{1}{2}\)gt2; 2gs = v2.

5. Chuyển động tròn đều

Chuyển động tròn đều là chuyển động có các tính chất sau:

– Đường đi hình tròn;

– Tốc độ trung bình của tất cả các cung là như nhau.

Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều là:

– Tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo

Tham Khảo Thêm:  Sơ Đồ Mạch Điện Song Song

– Vận tốc (tốc độ dọc): v = \(\frac{{\Delta s}}{{\Delta t}}\).

+ Tốc độ góc: w = \(\frac{{\Delta \alpha }}{{\Delta t}}\);\({\Delta \alpha }\)là góc mà bán kính nối với tâm của quét đối tượng trong thời gian Dt. Đơn vị của vận tốc góc là rad/s.

+ Hệ thức giữa vận tốc thẳng và vận tốc góc: v = rw.

+ Thời gian T của chuyển động tròn đều bằng thời gian vật đi hết một vòng:

T = \(\frac{{2\pi }}{\omega }\). Đơn vị của vòng quay là giây (s).

Tần số quay bằng số vòng quay mà vật chuyển động được trong một giây. Đơn vị của tần số là rpm hoặc hertz (Hz).

+ Gia tốc trong chuyển động tròn đều song song luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm; có độ lớn là: aht = \(\frac{{{v^2}}}{r}\)=rw2.

6. Phối hợp vận động – Một phương pháp bổ sung tốc độ

+ Cùng một vật chuyển động có hướng và vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.

+ Vận tốc của một vật bất kì bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và vận tốc của nó.

B. Hoạt động trình diễn

Bài 1:

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc thì sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Khi vận tốc là 72 km/h thì vật đã đi được bao xa?

Giải pháp:

Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.

Ta có \(v = {v_0} + at \Right 14 = 10 + 20a \Right a = 0,2m/{s^2}\).

Thời gian để vật đạt vận tốc 20 m/s là \(t = \frac{{v – {v_0}}}}{a} = \frac{{20 – 10}}{{0.2}} = 50 giây \).

Vậy khi vận tốc là 20 m/s thì vật đã đi được quãng đường là

\(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2} = 10,50 + \frac{{0,{{2,50}^2}}}{2} = 750m\).

Bài 2:

Một vật được thả rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.

Một. Tính quãng đường rơi tự do vật đi được trong giây thứ hai. Vận tốc của vật trong thời gian đó là bao nhiêu?

b. Khi chạm đất vận tốc của vật là 46m/s. Tìm H

Tham Khảo Thêm:  Top 7 Game Thực Tế Ảo Ios

Giải pháp:

Chọn cách tốt nhất để đi xuống.

a) Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu: \({h_2} = \frac{1}{2}gt_2^2 = \frac{1}{2}{.10.2^2} = 20\) m.

Quãng đường vật rơi được trong 1s đầu tiên: \({h_1} = \frac{1}{2}gt_1^2 = \frac{1}{2}{.10.1^2} = 5\)m.

Quãng đường vật rơi được trong một giây: \(\Delta h = {h_2} – {h_1} = 15\)m.

Chạy ở cuối giây đầu tiên và ở cuối giây thứ hai:

\({v_1} = 10,1 = 10\) m/s và \({v_2} = 10,2 = 20\) m/s.

b) Thời gian rơi \(t = \frac{v}{g} = \frac{{46}}{{10}} = 4,6\)s.

Chiều cao: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}.10.4,{6^2} = 105,8\) m.

Trắc nghiệm Vật Lý 10 Chương 1

Trắc nghiệm Vật Lý 10 Chương 1

Trắc Nghiệm Trực Tuyến Chương 1 Vật Lý 10 (Trắc Nghiệm Trực Tuyến)

Ở phần này, các em được làm bài trắc nghiệm trực tuyến trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực của mình và so sánh kết quả, xem đáp án chi tiết cho từng câu hỏi.

Xem thêm: Axit Amin Là Hợp Chất Hữu Cơ Đa Chức, Nghiên Cứu & Giải Đáp Câu Hỏi

Đề kiểm tra Chương 1 Vật lý 10 (Tải File)

Phiên họp này có thể được xem trực tuyến hoặc tải xuống để xem, bao gồm tất cả các câu hỏi và câu trả lời.

Khái niệm từng chương 1 hướng dẫn giải các hoạt động của sách

Lý Thuyết Giáo án Vật Lý 10 Chương 1

Hướng dẫn giải bài tập Vật lý 10 chương 1

Trên đây là tài liệu ôn tập Vật Lý 10 Chương 1 Động Học Chất Điểm. Chúng tôi hy vọng tài liệu này sẽ giúp bạn ôn tập và sắp xếp thông tin Chương 1 một cách hiệu quả. Để làm bài kiểm tra trực tuyến và tải tệp kiểm tra về máy tính của bạn, vui lòng đăng nhập vào magmareport.net và nhấp vào “Kiểm tra trực tuyến” hoặc “Tải xuống”. Ngoài ra, bạn cũng có thể chia sẻ nó trên Facebook để lan truyền. đẳng cấp, sẽ được tích lũy điểm HP và có cơ hội nhận được những phần quà giá trị từ HỌC247 !

Related Posts

Những sai lầm cần tránh khi đặt tiệc tại nhà cho gia chủ

Đặt tiệc tại nhà nên lưu ý những vấn đề gì để tránh những sai lầm đáng tiếc? Cùng tìm hiểu những sai lầm mà gia chủ…

giáo án đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

Nội dung chính chương trình mẫu giáo LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT HOẠT ĐỘNG HỌC: ĐI, CHẠY THAY ĐỔI TỐC ĐỘ THEO LỆNH I. Mục tiêu…

bộ câu hỏi đường lên đỉnh olympia có đáp án

Tổng hợp câu hỏi Olympia có đáp án mới nhất Ngân hàng câu hỏi Đường lên đỉnh Olympia 2022 Bộ đề thi Đường lên đỉnh Olympia 2022…

trong phòng thí nghiệm co2 được điều chế bằng cách

Carbon Dioxide chiếm 0,035% khí quyển và góp phần vào quá trình quang hợp của thực vật. Không chỉ vậy, CO2 còn giúp bảo quản thực phẩm,…

đắp mặt nạ naruko xong có cần rửa mặt không

Mặt nạ luôn là bước chăm sóc da cơ bản nhưng mang lại hiệu quả tốt nhất cho làn da. Hiện nay trên thị trường có rất…

tải adobe premiere pro cc 2020 full crack cho macbook

Hướng dẫn tải Adobe Premiere Pro CC 2020 full crack cho Macbook dành cho những ai muốn sở hữu phiên bản phần mềm dựng phim Adobe Premiere…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *