BÀI 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên Bài 21: Nhiệt độ Bài 22: Dẫn nhiệt Bài 23: Sự tỏa nhiệt – Truyền nhiệt BÀI 24: Các công thức tính công Bài 25: Tốc độ truyền nhiệt của dầu BÀI 26: Tốc độ truyền nhiệt của dầu dầu BÀI 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt BÀI 28: Động cơ nhiệt Bài 29: Câu hỏi và bài tập ngắn chương II: Nhiệt động lực học
Xem toàn bộ tài liệu lớp 8 tại đây
Giải bài tập Vật Lý 8 – bài 24: Phương pháp tính nhiệt lượng giúp các em học sinh giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy tổng quát, định lượng trong việc phát triển các nguyên lý, định luật vật lý:
Bài C1 (trang 84 SGK Vật Lý 8): Để thấy mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần đốt cháy của một chất và khối lượng của chất đó, ta có thể làm thí nghiệm vẽ ở hình 24.1. Dùng đèn cồn đun nóng 2 chất lỏng khác nhau có khối lượng 50 và 100 g đựng trong 2 cốc giống nhau sao cho nước trong các cốc đều nóng lên 20oC. Một thí nghiệm đã được tiến hành và kết quả thu được được thể hiện trong bảng 24.1:

Trong thí nghiệm trên, đồ vật nào trong hai cốc được giữ nguyên, đồ vật nào được đổi chỗ? Tại sao? Tìm số thích hợp cho hai ghế cuối cùng của bàn. Lưu ý rằng lượng nhiệt mà ngọn lửa truyền vào nước tỷ lệ thuận với thời gian nấu.
Bạn đang xem: Vật Lý 8 bài 24 công thức tính nhiệt lượng
Trả lời:
Truyền nhiệt và vật liệu (nước) được lưu trữ như nhau trong hai bể.
Thay đổi giọng nói.
Làm như vậy sẽ giúp bạn hiểu mối quan hệ giữa nhiệt và khối lượng.
Ta có: m1 = 1/2 .m2 và Q1 = 1/2 .Q2.
Bài C2 (trang 84 SGK Vật Lý 8): Từ thí nghiệm trên ta có thể nói gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ của một vật bị nung nóng và khối lượng của vật?
Trả lời:
Càng nhiều thì càng cần nhiều nhiệt.
Bài C3 (trang 84 SGK Vật Lý 8): Những mục nào nên được giữ cố định trong quá trình thử nghiệm này? Làm thế nào điều này nên được?
Trả lời:
Điều quan trọng là phải giữ cho khối lượng và chất của vật như nhau. Để làm được điều này, hai cốc phải chứa cùng một lượng nước.
Bài C4 (trang 84 SGK Vật Lý 8): Trong thí nghiệm (câu 1), để tìm mối liên hệ giữa nhiệt lượng chất đó phải thu vào để cháy và nhiệt độ tỏa nhiệt thì phải thay đổi những yếu tố nào? Làm thế nào điều này nên được?
Trong thí nghiệm hình 24.2, người ta tiến hành thí nghiệm với 2 cốc, mỗi cốc đựng 50 g nước, được đun nóng lại bằng đèn cồn trong 5 phút, 10 phút.

Kết quả được thống kê trong bảng 24.2

Tìm đúng số ô trống ở 2 cột cuối của bảng.
Trả lời:
* Cần điều chỉnh nhiệt độ của hai cốc khác nhau. Để làm được điều này, thời gian nấu của hai cốc phải khác nhau.
* Kết quả ghi ở bảng 24.2
Ta có: Δt1o = 1/2 .Δt2o và Q2 = 1/2 .Q1
Bài C5 (trang 85 SGK Vật Lý 8): Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật nóng vào và độ tăng nhiệt độ?
Trả lời:
Nhiệt lượng mà một vật hấp thụ để đốt nóng nó càng nhiều thì nhiệt độ của vật đó càng cao.
Bài C6 (trang 85 SGK Vật Lý 8): Để kiểm tra sự phụ thuộc vào nhiệt lượng của chất cần đốt với chất đó, người ta làm thí nghiệm sau: Dùng đèn cồn đun nóng 50 gam bột băng phiến và 50 gam nước rồi đốt cháy. 20oC (H. 24.3). Kết quả thí nghiệm được trình bày trong bảng 24.3.

Nhập ký hiệu thích hợp (“=”, “>”, “1> Q2
* Trong thí nghiệm này, độ cao và nhiệt độ cực đại không đổi.
Một thứ thay đổi một thứ gì đó.
Bài C7 (trang 85 SGK Vật Lý 8): Nhiệt lượng mà một chất cần đốt cháy có phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của chất đó không?
Trả lời:
Lượng nhiệt mà một chất cần để đốt cháy phụ thuộc vào thành phần của chất đó.
Bài C8 (trang 86 SGK Vật Lý 8): Để xác định nhiệt lượng mà một vật hấp thụ, cần tra bảng xác định độ lớn và đo độ lớn của nó, bằng dụng cụ nào?
Trả lời:
Để xác định nhiệt lượng mà một vật hấp thụ, cần tra bảng xác định độ lớn nhiệt dung riêng của vật, đồng thời đo độ lớn của khối lượng và phép đo, độ tăng nhiệt bằng nhiệt kế . .
Xem thêm: ” What is a Blouse : Nghĩa, Ví dụ trong Tiếng Anh, Ý Nghĩa Của Blouse Trong Ngành Y Tế
Bài C9 (trang 86 SGK Vật Lý 8): Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC.
Trả lời:
Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC là:
Q = mc(t2 – t1) = 5,380(50 – 20) = 57000J = 57 kJ
Bài C10 (trang 86 SGK Vật Lý 8): Một ấm nhôm nặng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 25°C. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm là bao nhiêu?
Trả lời: