Giải Bài Tập Vật Lý 10 Trang 15, Bài 1 Trang 15 Sgk Vật Lý 10

Mẹo giải bài 2. Chuyển động một chiều trong sách Vật Lý 10. Nội dung Đáp án Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 15 SGK Vật Lý 10 bao gồm tất cả lý thuyết, câu hỏi và các hoạt động, các dạng bài, ý tưởng, chủ đề đi kèm của sách giúp các em học tốt vật lý 10, chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Bạn đang xem: Vật Lý 10 trang 15

GIÁO DỤC

NGAY CẢ TRÊN CỬA SỔ

I. Hướng và vận tốc trong chuyển động thẳng đều

1. Tốc độ trung bình (tốc độ trung bình)

– Vận tốc của một vật đi được quãng đường s trong thời gian t được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và thời gian vật đi được quãng đường đó.

\(v_{tb}=\dfrac{s}{t}\)

Đơn vị đo vận tốc là m/s hay km/h…

Tốc độ trung bình của một vật thể chuyển động cho biết mức độ nhanh và chậm của nó.

2. Di chuyển một hàng:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có đường đi thẳng và có tốc độ như nhau trong mọi khoảng thời gian.

3. Đường thẳng:

Trong một dòng chảy đều, tốc độ dòng chảy tăng tỷ lệ thuận với thời gian chảy t.

Ta có công thức \(s = v_{tb}.t = vt\)

II. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động thẳng đều.

1. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều

\(x =x_0+vt\)

và \(x_0\): tọa độ ban đầu; \ (v\): tốc độ; \(x\) : tọa độ tại thời điểm t

2. Sơ đồ tọa độ – thời gian

Biểu đồ tọa độ thời gian là biểu đồ biểu thị sự phụ thuộc của một vật thể chuyển động vào thời gian dưới dạng một đường thẳng.

3. Biểu đồ thời gian vận tốc

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị vận tốc là một đoạn thẳng song song với trục thời gian.

CÂU HỎI (C)

Trả lời câu C1 trang 12 Vật Lý 10

Dựa vào thời gian tàu chạy trong bảng 1.1, hãy tính vận tốc của tàu hỏa trên đoạn đường Hà Nội – Sài Gòn, biết đoạn đường đó dài 1 726 km và biết là thẳng.

Nhóm 1.1

Thời gian tàu hỏa
Hà Nội

Nam Định

thanh hóa

Vinh

Đồng Hới

đông hà

Đà Nẵng

19h00′

20h56′

22h31′

0h53′

4:42 chiều

6:44 chiều

8h05′

10:54′

tamu ky

quảng ngãi

Diêu Trì

Nha Trang

Tháp Chàm

Sài Gòn

12:26

13h37′

16h31′

18h25′

20h26′

22h26′

4:00′

Trả lời:

Từ bảng 1.1 ta xác định được thời gian đi tàu từ Hà Nội vào Sài Gòn là: (t=33h)

Tham Khảo Thêm:  Truyện Tranh Nhất Sinh Nhất Thế Mỹ Nhân Cốt Truyện Full, Truyện Audio

Đặt công thức: \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{1726}}{{33}} = 52,3\,\,km/h\)

CÂU HỎI VÀ HOẠT ĐỘNG

Dưới đây là Hướng dẫn giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15 trang sgk Vật Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn. Chi tiết đáp án (đáp án) các câu hỏi và hoạt động các bạn có thể xem bên dưới:

1. Giải bài 1 trang 15 Vật lý 10

Chuyển động thẳng đều là gì?

Trả lời:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có đường đi thẳng và có tốc độ như nhau trong mọi khoảng thời gian.

2. Trả lời 2 trang 15 Vật lý 10

Kể tên các đặc điểm của chuyển động thẳng đều.

Trả lời:

Một số thì:

– Anh ấy có dáng đi thẳng

– Duy trì tốc độ không đổi ở mọi khoảng cách.

3. Giải bài 3 trang 15 Vật Lý 10

Tốc độ trung bình là bao nhiêu?

Trả lời:

Tốc độ trung bình là thước đo tỷ lệ giữa quãng đường mà một vật đi được với thời gian vật đó di chuyển, nó cho biết vật đó đang di chuyển nhanh và chậm như thế nào.

Công thức: \(v_{tb} = \dfrac{s}{t}\)

Ghi chú: Tốc độ trung bình luôn dương, không tận dụng.

4. Giải bài 4 trang 15 Vật Lý 10

Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Trả lời:

Công thức tính quãng đường vật đi được:

s = vtb.t = vt

– Phương trình chuyển động thẳng đều.

x = x0 + s = x0 + vt

5. Giải bài 5 trang 15 Vật Lý 10

Trình bày cách xác định tọa độ thời gian của chuyển động thẳng đều.

Trả lời:

Ta thấy rằng phương trình chuyển động đều của một vật có dạng bậc nhất y = ax + b.

Vậy ta vẽ đồ thị tương tự đồ thị hàm số y = ax + b (ẩn là t).

Bước 1: Viết phương trình chuyển động của vật. \(x=b+pa\)

– Bước 2: Tạo bảng (x,t).

quần què) Đầu tiên 2 3 4 5
x (km)

3: Vẽ biểu đồ.

?

1. Giải bài 6 trang 15 Vật Lý 10

Trong chuyển động thẳng đều

A. quãng đường s đi được tỉ lệ thuận với vận tốc v.

B. toạ độ x tỉ lệ với vận tốc v.

C. toạ độ x tỉ lệ với thời gian dịch chuyển t.

D. quãng đường s đi được tỉ lệ với thời gian đi t.

Trả lời:

Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường s đi được tỉ lệ thuận với thời gian đi t.

câu trả lời Dễ.

2. Giải bài 7 trang 15 Vật Lý 10

Chỉ ra câu sai.

Tham Khảo Thêm:  Hình ảnh dấu chấm hỏi đẹp, độc đáo, ấn tượng nhất

Di chuyển một dòng bao gồm:

A. Con đường của anh ấy thẳng tắp;

B. Vật đi được quãng đường như nhau trong những thời gian khác nhau;

C. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là đều;

D. Vận tốc không đổi từ lúc bắt đầu đến lúc dừng lại.

Trả lời:

Lúc đầu vận tốc tăng, khi dừng lại vận tốc giảm → Vận tốc phải thay đổi.

câu trả lời Dễ.

3. Giải bài 8 trang 15 Vật Lý 10

Biểu đồ thời gian truyền thông cho luồng lưu lượng có dạng như hình 2.5. Mấy giờ ô tô đi thẳng?

A. Chỉ từ 0 đến t1.

B. Trong khoảng thời gian từ T1 đến T2.

C. Từ 0 đến T2.

D. Không có thời điểm nào ô tô chuyển động thẳng đều.

*

Trả lời:

Một ô tô chuyển động thẳng đều trong thời gian từ 0 đến t1.

Biểu đồ tọa độ thời gian của chuyển động đơn tuyến và đoạn thẳng. Đồ thị tiếp tuyến từ t1 đến t2 cho biết tọa độ x không thay đổi tức là vật đứng yên. Và trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 ta thấy quãng đường và thời gian tỉ lệ thuận với nhau nên lúc này ô tô chuyển động thẳng đều.

câu trả lời MỘT.

4. Giải bài 9 trang 15 Vật Lý 10

Trên một đoạn đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô khởi hành cùng một lúc và đi cùng chiều. Một ô tô xuất phát từ A với vận tốc 60 km/h và một ô tô xuất phát từ B với vận tốc 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ tại A, thời gian kể từ lúc xuất phát, viết quảng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ giản đồ thời gian hai ô tô đi cùng một quãng đường (x, t).

c) Dựa vào đồ thị thời gian tiếp xúc để xác định vị trí và thời điểm ô tô A gặp ô tô B.

Trả lời:

Một) Chọn gốc tọa độ tại A (O ≡ A); Gốc thời gian là thời điểm xuất phát, chiều dương từ A → B, nối trục Ox với AB.

*

Công thức tính quãng đường vật đi được trong chuyển động thẳng đều: s = vt

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt

– Đối với xe A:

+ Công thức tính quãng đường vật đi được: sA = 60t

+ Phương trình chuyển động: xA = 60t

– Đối với xe B:

+ Công thức tính quãng đường vật đi được: sB = 40t

+ Phương trình chuyển động: xB = 10 + 40t

Tham Khảo Thêm:  Nhiệt Kế, Kể Tên Các Loại Nhiệt Kế Đã Học

b) Đồ thị thời gian hai xe:

– Vận tốc của hai xe: xA = 60t; xB = 10 + 40t

– Những cái bàn:

*

– Hình ảnh:

*

c) Cách 1:

Dựa vào đồ thị thời gian tiếp xúc ta có: hai ô tô gặp nhau tại một điểm cách A 30km lúc t = 0,5 giờ.

Cách 2:

Khi xe A đến gần xe B ta có:

xA = xB 60t = 40t + 10 t = 0,5h = 30 phút

⇒ x = xA = xB = 60.0,5 = 30 km.

Vậy nơi đó cách A 30km.

5. Giải bài 10 trang 15 Vật Lý 10

Một ô tô xuất phát từ thành phố H đi về thành phố P với vận tốc 60 km/h. Đến thành phố D cách H 60 km, ô tô dừng lại một giờ. Xe tiếp tục về P với vận tốc 40 km/h. Con đường H – P được coi là thẳng tắp dài 100 km.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô tại hai điểm H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy tại H. Gốc thời gian là lúc ô tô xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị quan – thời gian của ô tô trên đoạn đường H – P.

c) Dựa vào đồ thị xác định thời gian ô tô đi đến P.

d) Kiểm tra kết quả câu c) bằng phép tính.

Trả lời:

Chọn Ox nối ​​với đường H – P với O ≡ H, đường đi tốt nhất là từ H đến P.

Một) – Giao thông:

+ Ở chế độ HD:

\(s{\rm{}} = {\rm{}}60t{\rm{}}\left( {km,h} \right)\) và \(s{\rm{}} \le {\ rm{}}60{\rm{}}km\) và \(t{\rm{}} \le {\rm{}}1h\)

+ Trên đoạn đường D – P:

\(s’ = {\rm{}}40\left({t{\rm{}}–{\rm{ }}2} \right){\rm{}}\left( {km,h} \ Phải)\); và \(t{\rm{}} \ge {\rm{}}2h\) .

– Hướng dẫn lái xe:

+ Ở chế độ HD:

\(x{\rm{ }} = {\rm{ }}60t\) và \(x{\rm{ }} \le {\rm{}}60{\rm{}}km\) và\( t{\rm{}} \le {\rm{}}1h\).

+ Trên đoạn đường D – P:

\(x’ = {\rm{}}60{\rm{ }} + {\rm{}}40\left( {t{\rm{ }}–{\rm{}}2} \right)\ ) và \(x’ \ge {\rm{}}60{\rm{}}km\) và \(t{\rm{}} \ge {\rm{}}2{\rm{}}h \).

b) Đồ thị tọa độ – thời gian của xe trên quãng đường H – P:

*

c) Theo đồ thị ta thấy thời gian ô tô đi đến P là 3 giờ.

Xem thêm: Cách Giải Phương Trình Với Số Mũ Lớp 10, Cách Giải Phương Trình Số Mũ Hay Nhất

d) Thời điểm xe đến P:

\({t_{HD}} + {t_{doubt}} + {t_{DP}}=\dfrac{{60}}{{60}} + 1 + \dfrac{{40}}{{40}} = 3(h)\)

Sau ba giờ kể từ giờ khởi hành, xe sẽ đến P.

Bài báo trước:

Bước tiếp theo:

Trên đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15 trang sách Vật Lý 10 đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu. Chúc các em học tốt Vật Lý 10!

Related Posts

Những sai lầm cần tránh khi đặt tiệc tại nhà cho gia chủ

Đặt tiệc tại nhà nên lưu ý những vấn đề gì để tránh những sai lầm đáng tiếc? Cùng tìm hiểu những sai lầm mà gia chủ…

giáo án đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

Nội dung chính chương trình mẫu giáo LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT HOẠT ĐỘNG HỌC: ĐI, CHẠY THAY ĐỔI TỐC ĐỘ THEO LỆNH I. Mục tiêu…

bộ câu hỏi đường lên đỉnh olympia có đáp án

Tổng hợp câu hỏi Olympia có đáp án mới nhất Ngân hàng câu hỏi Đường lên đỉnh Olympia 2022 Bộ đề thi Đường lên đỉnh Olympia 2022…

trong phòng thí nghiệm co2 được điều chế bằng cách

Carbon Dioxide chiếm 0,035% khí quyển và góp phần vào quá trình quang hợp của thực vật. Không chỉ vậy, CO2 còn giúp bảo quản thực phẩm,…

đắp mặt nạ naruko xong có cần rửa mặt không

Mặt nạ luôn là bước chăm sóc da cơ bản nhưng mang lại hiệu quả tốt nhất cho làn da. Hiện nay trên thị trường có rất…

tải adobe premiere pro cc 2020 full crack cho macbook

Hướng dẫn tải Adobe Premiere Pro CC 2020 full crack cho Macbook dành cho những ai muốn sở hữu phiên bản phần mềm dựng phim Adobe Premiere…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *