Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân liên tục được xếp vào top các trường kinh tế hàng đầu Việt Nam. Năm 2019, trường công bố điểm chuẩn cao nhất là 26,15 của ngành Kinh tế quốc tế và thấp nhất là 22,75 của ngành Công nghệ tài chính.
> Thông tin về Đại học Kinh tế Quốc dân
> Quy chế tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân 2020
Trước thềm đăng ký 2020, những thí sinh muốn tham gia kỳ thi tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân hãy cùng Kênh tuyển sinh điểm và so sánh điểm chuẩn của trường trong 3 năm vừa qua.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có cơ sở vật chất hiện đại hàng đầu Việt Nam theo tiêu chuẩn quốc tế
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 3 năm gần đây (2017 – 2018 – 2019) | |||
chi nhánh | điểm chuẩn | ||
2017 | 2018 | 2019 | |
thống kê tài chính | 24 | 21,65 | 23,75 |
Ứng dụng toán học trong kinh tế | 23,25 | 21.45 | 24.15 |
Nguồn tài chính | 24,25 | 20,75 | 22.3 |
Quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh (E-BBA) | 25,25 | 22.1 | 24,25 |
Lập trình ứng dụng (POHE) (Tiếng Anh cấp độ 2) | 31 | 28,75 | 31,75 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh 2) | 34,42 | 30,75 | 33,65 |
Sự giàu có | 25,5 | 22,75 | 24,75 |
Quản lý công và học chính sách bằng tiếng Anh (E-PMP) | 23,25 | 21 | 21,5 |
Các khóa học về Khởi nghiệp và Phát triển Kinh doanh (BBAE) bằng tiếng Anh (yếu tố tiếng Anh 2) | – | 28 | 31 |
Bảo hiểm & Quản lý rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh | – | 21,5 | 23,5 |
Kinh doanh kỹ thuật số (E-BDB) | – | – | 23.35 |
Kế toán tích hợp được chứng nhận quốc tế (ICAEW CFAB) | – | – | 24,65 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh | – | – | 23 |
Phân tích kinh doanh (BA) | – | – | 23.35 |
Quản lý vận hành thông minh (E-SOM) | – | – | 23.15 |
Quản lý chất lượng và đổi mới (E-MQI) | – | – | 22,75 |
Công nghệ tài chính (BFT) | – | – | 22,75 |
Tài chính Tài chính (BFI) (Tiếng Anh hệ số 2) | – | – | 31,75 |
International Hotel Management (IHME) (Tiếng Anh hệ số 2) | – | – | 33,35 |
kinh tế đầu tư | 25,75 | 22,85 | 24,85 |
Phát triển kinh tế | – | 22.3 | 24,45 |
Kinh tế toàn cầu | 27 | 24,35 | 26.15 |
Quản trị kinh doanh | 26,25 | 23 | 25,25 |
Quản lý du lịch và lữ hành | 25,25 | 22,75 | 24,85 |
Quản lý khách sạn | 26 | 23.15 | 25.4 |
Quảng cáo | 26,5 | 23,6 | 25,6 |
Địa ốc | 24,25 | 21,5 | 23,85 |
Kinh doanh quốc tế | 26,75 | 24,25 | 26.15 |
Kinh doanh thương mại | 26 | 23.15 | 25.1 |
Tài chính – Ngân hàng | 26 | 22,85 | 25 |
Bảo hiểm | 24 | 21.35 | 23.35 |
Kế toán viên | 27 | 23,6 | 25.35 |
Quan tâm đến công việc của mọi người | 25,75 | 22,85 | 24,9 |
Hệ thống quản lý thông tin | 24,25 | 22 | 24.3 |
Pháp luật | 25 | – | 23.1 |
Luật tài chính | – | 22.35 | 24,5 |
Khoa học máy tính (CNTT) | 24,5 |
21.5 (KHMT) 21,75 (CNTT) |
23.7 (KHMT) 24.1 (CNTT) |
kinh tế nông nghiệp | 23,75 | 20,75 | 22,6 |
Quan hệ công chúng | – | 24 | 25,5 |
thương mại điện tử | – | 23,25 | 25,6 |
Khoa học quản lý | – | 21,25 | 23,6 |
Khả năng lãnh đạo | – | 20,75 | 23.35 |
Quản lý chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng | – | 23,85 | 26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | – | 20,5 | 22,65 |
Quản lý đất đai | – | 20,5 | 22,5 |
Quản lý dự án | – | – | 24.4 |
Sáng 14/5, Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức triển khai phương thức đăng ký xét tuyển năm 2020, trong đó xét kết quả xét tốt nghiệp THPT chiếm 60%, xét tuyển kết hợp 35-40% và xét tuyển kết hợp 5%. . Nhìn chung, trong đợt đăng ký xét tuyển năm nay, ĐH Kinh tế Quốc dân tiếp tục xác nhận điểm đầu vào như năm 2018 và 2019. Tiêu chí xét tuyển vẫn như tổ hợp A00 (môn Toán) và trường. , hóa lý); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh); D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử), C04 (Toán, Văn, Địa).