Nếu bạn thích hóa học, bạn đã từng học hóa học, bạn không thể không biết cách tính thể tích khí trong ddktc, một trong những phương pháp ngắn gọn và cực hay. Hình như vấn đề là thiếu, nhưng bạn nên biết luôn 22.4.
Bạn xem: Công thức khối lượng trong dktc

Công thức khối lượng: $n = \frac{v}{{22.4}}$
n là số giọt là thể tích không khí ở điều kiện không đổi (lít).
Lúc này, bạn sẽ hỏi tiêu chuẩn là gì?
Trả lời: Khi đo khối lượng cơ thể trong phòng thí nghiệm, người ta quan tâm đến nhiệt độ và áp suất. Nếu nhiệt độ là 00C (hay 273,15 độ K) và áp suất là 1 atm (hay 100 kPa) thì => nhiệt độ trung bình và áp suất trung bình => Gọi là trạng thái dừng.
ví dụ 1. Người ta điều chế N2 trong phòng thí nghiệm bằng gì NH4NO3 → N2 + 2H2O. Thể tích khí N2 thu được ở đktc là 22,4 lít. hãy cùng tìm hiểu
a) số giọt khí N2 có được.
b) Nồng độ NH4NO3.
Giải pháp
Theo công thức tính thể tích khí ở dtc, $n = \frac{v}{{22.4}} = \frac{{22.4}}{{22.4}} = 1\left({mol} \right) $
a) Số phân tử khí N2 có mặt n = 1 mol
b) Theo cách làm thì số giọt NH4NO3 = số giọt khí N2.
Khối lượng NH4NO3: $m = n. {A_{N{H_4}N{O_3}}}$$ = 1.\left( {7 + 1.4 + 7 + 8.3} \right)$$ = 42\left({g} \right)$
ví dụ 2. Thả miếng kém vào dung dịch axit sunfuric thấy xuất hiện khí H2. Người ta đo được thể tích khí có ở điều kiện không đổi là V = 11,2 lít. Đi nào
a) Viết phương trình chuyển động
b) Tính khối lượng chất tan thu được khí trên
c) Trong thí nghiệm chỉ thu được 30% lượng khí H2bay so với lượng khí thực sinh ra từ phản ứng. Lượng vật liệu được sử dụng trong quy trình là bao nhiêu?
Giải pháp
a) Theo đề bài ta làm: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
b) Vì vật đo được ở dtc nên số hạt ta thu được $n = \frac{v}{{22.4}} = \frac{{11,2}}{{22.4}} = 0, 5 \left ( {mol} \right)$
Theo thông tin nZn= nH2 = 0,5 (mol) => mZn = nZn.AZn = 0,5.65 = 32,5(g)
c) Thể tích V = 11,2 lít chỉ chiếm 30% thể tích khí thực => thể tích thực thu được là V’ = 11,2 : 30% = $\frac{112}}{3}$lít
Số lượng phân tử khí tìm thấy là $n = \frac{{V’}}{{22.4}}$$ = \frac{{\frac{{112}}{3}}}{{22.4 }} $$ = \frac{5}{3}\left({mol} \right)$
Khối lượng Zn tham gia phản ứng này: m’ = n’.A = $\frac{5}{3}.65 = 108.333\left( g \right)$
Lời giải của thầy Hồ Thúc Thuận: LINK DOWNLOAD ĐỀ – LINK DOWNLOAD ĐÁP ÁN
Trả lời:
S + O2 -to->SO2
0,25->0,25—-> 0,25 (mol)
$nS = m/M = 8/32 = 0,25 (mol)$
$VO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)$
$Vkk = 5.VO2 = 5.5.6 = 28 (l)$




= 0,4 mol
Khối lượng của CO2 là: MCO2 = 12 +16,2 = 44 g/mol
Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 khi đó là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.
Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol CO2.
a) Tính nồng độ của hỗn hợp khí X (dktc).
b) Tính nồng độ % của hỗn hợp khí X.
Giải pháp:
a) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí X (dktc) là:
VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít
b) MCO2 = 32+2,16 = 64 g/mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.
MCO2 = 12+2,16 = 44 g/mol
Khối lượng của 0,15 mol CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.
Khối lượng của hợp chất X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6 gam.
Câu hỏi 1: Nếu hai chất khí khác nhau có cùng thể tích (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì kết luận nào sau đây luôn đúng?
A. Chúng có cùng số chấm vật chất.
B. Chúng có cùng khối lượng.
C. Chúng có cùng số phân tử.
D. Không thể nói trước được điều gì.
Hiển thị câu trả lời
Đáp án A
Nếu hai khí khác nhau có cùng thể tích (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.
Phần 2: Công thức chuyển đổi giữa khối lượng chất (n) và khối lượng không khí (V) ở đtc là:
Đ.n. V = 22,4 (mol).
Xem thêm: Ý nghĩa số 12 trong cuộc sống là gì?
Hiển thị câu trả lời
Câu trả lời là không
Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất (n) và thể tích khí (V) ở trạng thái dừng là: n =
Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol CO2 đo ở trạng thái dừng?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Hiển thị câu trả lời
Câu trả lời là không
Thể tích của 0,5 mol CO2 (đo ở đtc) là:
VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 là bao nhiêu?
A. 8,96 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Hiển thị câu trả lời
Đáp án A
Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (dktc) là:
VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí chứa 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 4,48 lít
D. 15,68 lít
Hiển thị câu trả lời
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Khối lượng của hỗn hợp khí tạo thành gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 (dktc) là:
cái này = cái này. 22,4 = (0,5+0,3).22,4 = 15,68 lít
Câu 6: Tính số phân tử nhỏ có trong 6,72 lít khí H2 (dktc)?
A. 0,3 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Hiển thị câu trả lời
Đáp án A
Số mol phân tử trong 6,72 lít khí H2 (dktc) là:
nH2 =
= 0,3 mol
Phần 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở dtc là bao nhiêu?
A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít
Hiển thị câu trả lời
ĐÁP ÁN C
MN2 = 2,14 =28 g/mol
nN2 =
= 10 miếng
Thể tích của 280 g khí nitơ ở đktc là:
VN2 = nN2. 22,4 = 10,22,4 = 224 lít
Mục 8: Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở đktc để có 3,1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
Hiển thị câu trả lời
Đáp án A
3.1023 phân tử CO2 tương ứng với số mol là:
nCO2 =
= 0,5 mol
Nồng độ % của khí CO2 ở dtc chứa 3,1023 phân tử CO2 là:
VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Phần 9: 0,75 mol H2S chứa bao nhiêu lít (đo mỗi ptc)?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Hiển thị câu trả lời
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở ptc là:
VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Câu 10: Cho nồng độ của khí nitơ là 0,5 mol. Số mol oxi là 0,5 mol. Những điều sau đây có đúng không?