Kim loại kiềm có tính khử → trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hóa học
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (dktc) trong 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thì lượng khí thu được là
Hợp chất X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước thu được 3,36 lít H2 đktc và dung dịch Y chứa 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 trong Y thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Làm các bài tập sau:
(a) Cho NH3 dư vào dung dịch AgNO3.
Các em thấy: Trong tự nhiên các kim loại kiềm tồn tại ở các dạng
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với nước dư.
(d) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl.
(e) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư.
(f) Cho FeBr2 vào dung dịch K2Cr2O7 có thêm H2SO4.
(g) Giải phóng ra Sục cộng NH3 trong dung dịch NaCrO2.
(h) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu (tỉ lệ mol 1:3) tác dụng với dung dịch HCl loãng.
(i) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch CaCl2.
(j) Cho 1 mol Al, 1 mol Zn vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
Sau khi kết thúc các hoạt động, số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được chất rắn không tan là
A. 3
B 4
C. 2
D.1
Câu 4:
Thí nghiệm nào sau đây có khối lượng chất lỏng sau phản ứng tăng?
MỘT. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
b. Cho dung dịch NaOH vào Cr(NO3)3
C. Sục thêm khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
Đ. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2
Câu 5:
Đưa ra các nhận xét sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm phản ứng với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, người ta điều chế muối kim loại bằng cách điện phân dung dịch.
(4) Hàm lượng cacbon trong sắt trắng nhiều hơn sắt xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để chế tạo và bảo vệ kim loại.
(6) Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, chất điều chế trong công nghiệp nhuộm.
(7) Kim loại kiềm cháy được với oxi khi đun nóng chỉ tạo thành oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, kim loại đứng trước H khử được H2O.
Những từ đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
mất 6
Câu 6:
Dựa trên các phản ứng sau: Cr →+HClX→+Cl2Y →+NaOHZ→+Br2/NaOHT
X, Y, Z, T và
MỘT. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4
b. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2Cr2O7
C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7
Đ. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4
Bình luận
Bình luận
Hỏi câu hỏi
Trợ giúp đăng ký khóa học tại magmareport.net

Kết nối
Thêm magmareport.net
Tải ứng dụng
× CHỌN SÁCH BẠN MUỐN XEM
Hãy lựa chọn chính xác!
Đăng ký
Đó là Google với Facebook
Hoặc
Đăng ký
Bạn co săn san để tạo một tai khoản? Đăng nhập vào tài khoản
magmareport.net
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách quyền riêng tư của chúng tôi.
Đăng nhập vào tài khoản
Đó là Google với Facebook
Hoặc
Đăng nhập vào tài khoản
Quên mật khẩu?
Không có một tài khoản? Đăng ký
magmareport.net
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách quyền riêng tư của chúng tôi.
Xem thêm: Màu Đỏ Là Gì – Ý Nghĩa Và Các Màu Cơ Bản
Quên mật khẩu
Nhập địa chỉ email đã đăng ký của bạn để lấy lại mật khẩu
Khôi phục mật khẩu
Không có một tài khoản? Đăng ký
magmareport.net
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách quyền riêng tư của chúng tôi.
Vui lòng để lại thông tin của bạn để thảo luận thêm
Chọn lớp Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Gửi nó
gmail.com
magmareport.net