Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 do trường THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn học sinh viết và cân bằng phản ứng đúng. Vui lòng xem chi tiết bên dưới.
Bạn xem: Al nhôm và axit sunfuric
2. Phản ứng của Al tác dụng với H2SO4 có tính khử
Nhiệt độ phòng
Bạn thấy: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
3. Làm thí nghiệm Nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng
Cho mẫu Al vào đáy ống nghiệm, thêm 1-2ml dung dịch axit H2SO4 loãng.
Kim loại nóng chảy thoát ra khí không màu
4. Hoạt động tương tự
Nhôm và sự kết hợp của nó một số câu hỏi để lựa chọn
Câu hỏi 1. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với chất nào tạo thành khí hiđro?
A. NaOH
B.Al
C.CaO
D. CO2
Mục 2. Hợp chất nào không phải là axit?
A. Làm điều đó với kim loại
B. Tác dụng và khoáng chất
C. Phản ứng với oxit axit
D. Đều phản ứng với oxit bazơ
Mục 3. Dung dịch phản ứng với CuO tạo ra chất có màu xanh lam là:
A. dung dịch NaOH
B. Na2CO3
C. dung dịch HCl
D. Dung dịch Ca(OH)2
Phần 4. Các loại kim loại tham gia phản ứng với H2SO4 thường xảy ra quá trình khử là:
A. Fe, Cu, Mg
B. Zn, Fe, Cu
C. Zn, Fe, Al.
D. Fe, Zn, Ag
ĐÁP ÁN C
phương trình phản ứng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 5. Nhóm chất phản ứng được với nước và dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2.
B. K2O, P2O5, CaO
C. BaO, SO3, P2O5
D. CaO, BaO, Na2O
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Phản ứng hóa học xảy ra
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
BaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Na2O + H2O → 2NaOH
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Mục 6. Có thể dùng hóa chất nào để tách riêng 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các bình khác nhau?
A. H2SO4 loãng.
B. NaOH.
C. Nồng độ HCl.
D. NH3.
Câu trả lời là không
Lấy mẫu thử ra và đếm tuần tự
Cho toàn bộ chất rắn trong lọ phản ứng hết với NaOH.
Không có gì ngạc nhiên khi sắt Mg.
Chất rắn nóng chảy chậm, khí thoát ra là Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Chất rắn nóng chảy chậm nhất là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Mục 7. Dùng m gam Al để khử 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Chất sinh ra sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 1,344 lít khí (dktc). Giá trị của m là
A. 0,540 gam.
B. 0,810 gam.
C. 1,080 gam.
D. 1,755 gam.
ĐÁP ÁN C
nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02 mol;
nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol
2Al + Fe2O3

Al2O3 + 2Fe (1)
0,04 0,02 mol
Khi Al là phụ gia thì:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,04 mol 0,06 mol
=> Đầu tiên ∑nAl = nAl(1) + nAl(2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol
=> mAl = 0,08.27 = 2,16 gam
Mục 8. Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. Fe
B.Mg
C.Ca
D.Al
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Al phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
Mục 9. Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là
A. 5,4 gam
B. 10,8 gam
C. 2,7 gam
D. 6 gam
Câu trả lời là không
nNaOH = 0,2 mol;
nBa(OH)2 = 0,1 mol
phương trình hóa học
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,2 0,2 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,20,1 mol
=> nAl phản ứng = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol => mAl = 0,4.27 = 10,8 gam
Mục 10. Cho 10,8 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch KOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH là
A. 0,75M
B. 1,5M
C.2M
D.1M
Câu trả lời là không
nAl = 0,4 mol
Gọi số mol Al đã phản ứng là mol
phương trình hóa học
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
a → a → 3/2a
Khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam => mintăng = mAl – mH2 = 7,2 gam
=> 27x – 3/2a.2 = 7,2 => x = 0,3 mol
Theo phương trình sản phẩm
nKOH = nAl phản ứng = 0,3 mol
=>CMNaOH= 0,3/0,2 = 1,5M
Mục 11. Hợp chất X chứa Na và Al. Nếu cho m gam X vào nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì thu được 1,75V lít khí (đktc). Nồng độ của Na trong X là (biết nồng độ của oxi đo ở cùng điều kiện)
A. 29,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 39,87%.
Đáp án A
Theo đề bài, khi cho m gam X vào nước thì còn lại Na, Al. Khi cho m gam X vào dd NaOH dư thì các chất trên đều mất hết.
Gọi số hạt Na và Al trong hợp chất X lần lượt là x, y mol.
Trường hợp 1:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
phần xx 1/2x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
ở mức 3/2 lần
→ ∑nH2 = 1/2x + 3/2x = 2x.
Trường hợp 2:
2Na + 2H2O (x) → 2NaOH + H2
ở mức 1/2 lần
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
và 3/2 năm
→ nga = 0,5x + 1,5y
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol.
2x/(0,5x + 1,5y) = V/1,5V = 1/1,75
=> y = 2x => %mNa = 23x/(23x + 27y).100 = 23x/(23x + 27,2x).100 = 29,87%
Mục 12. Dùng m gam Al để khử 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dung dịch NaOH sinh ra 1,344 lít khí (đkc). Giá trị của m là
A.1.755
B. 2,160
C.1.080
D.0.540
Câu trả lời là không
nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02 mol;
nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
0,04 0,02 mol
Khi Al là phụ gia thì:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
0,04 mol 0,06 mol
=> Đầu tiên ∑nAl = nAl(1) + nAl(2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol
=> mAl = 0,08.27 = 2,16 gam
Mục 13. Cho 10,8 gam bột nhôm tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (dktc). Giá trị cổ phiếu V
A. 1,344 lít.
B. 0,672 lít.
C. 0,448 lít.
D. 6,72 lít.
Xem thêm: Xác minh 3 đường kết nối, 5 cách xác minh 3 đường kết nối
Đáp án A
nAl = 10,8/ 27 = 0,4 mol
nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol
phương trình phản ứng
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,4 0,4
Sau phản ứng Al hết NaOH
nNaOH = 0,04 mol → nH2 = 0,06 mol
VH2 = 0,06.22,4 = 1,344
câu hỏi tự luận
Nhiệm vụ 1: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần 100 ml dung dịch chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là
Đáp án và hướng dẫn chi tiết
nNaOH = 0,1mol;
nBa(OH)2= 0,05 mol
phương trình hóa học
2Al + 2KOH + 2H2O → 2NaKO2 + 3H2↑
0,1 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,1 0,05 mol
=> ∑nAl phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
Nhiệm vụ 2: Trộn 5,4 gam nhôm và 4,8 gam Fe2O3 rồi nung nóng chất thải sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án và hướng dẫn chi tiết
Để bảo vệ công chúng:
mhh trước trả lời = mhh sau khi làm = 5,4 + 4,8 = 10,2 gam
Nhiệm vụ 3: Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X phản ứng hết với V ml dung dịch NaOH 1M. trong thành phố). Giá trị cổ phiếu V
hướng dẫn chi tiết
Chúng ta có:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
Vì X phản ứng với NaOH tạo 0,15 mol H2 => thêm Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Vì nH2 = 0,15 => nAl dư = nH2 = 0,1 mol
nFe2O3 = 0,1 => nAl(1) = 0,2 mol
=> Số mol Al đã dùng là:
Tùy theo thành phần nguyên liệu (xem tỉ lệ Na:Al trong NaAlO2 là 1:1)
=> nNa+ = 0,3 mol => V = 300ml
————————————
Mời xem các bài viết liên quan khác
Trên đây THPT Sóc Trăng mang đến cho các bạn bài viết Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 vô cùng hữu ích. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Trường THPT Sóc Trăng giới thiệu đến các em học sinh Giáo án Toán 9, Lý 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập phần Sinh học lớp 9 Trường THPT Sóc Trăng. Một trường đã được tạo ra và gửi đi.
Tác giả: THPT Sóc Trăng
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết này thuộc về THPT Sóc Trăng. Mọi bản sao đều là lừa đảo!
Nguồn chia sẻ: THPT TP Sóc Trăng (magmareport.net)