(b) Dầu nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi.
Bạn thấy: Chất béo được gọi là chất béo trung tính hoặc triaxylglycerol
(c) Sự thủy phân dầu trong môi trường axit là thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức cấu tạo lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số câu đúng là
Nhận xét: (a); (b); (c) độ chính xác.
(d): Sai tristearin, triolein có công thức: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Do đó có ba câu đúng.
Hòa tan hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được số mol glixerol là:
Có bao nhiêu loại trieste khi đun nóng glixerol với hỗn hợp n axit béo khác nhau (do H2SO4 tạo thành) thu được?
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH phản ứng với glixerol. Bao nhiêu dầu có thể được tìm thấy?
Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 2 axit béo.
Xác định số đồng phân cấu tạo của X?
Hòa tan hoàn toàn dầu X trong môi trường axit sinh ra axit oleic và axit stearic có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1 : 2. Phân tử khối của X là:
Cho 0,1 mol tristearin(C17H35COO)3C3H5 phản ứng hết với một lượng H2O, đun nóng, khuấy đều H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Cho trieste X phản ứng hoàn toàn với dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của axit. Nó là một axit
Tổng hợp hoàn toàn 17,24 gam dầu cần 0,06 mol NaOH. Sau quá trình, lượng xà phòng sẽ biến mất
Đun nóng dầu cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
Loại dầu có M TB = 792,8. Từ 10 kg dầu điều chế được m kg xà phòng natri có 28% phụ gia. tôi là sự thật
Đốt cháy hoàn toàn một mol nhiên liệu, giải phóng hơn 7 mol CO2 và H2O. Mặt khác a mol dầu ở nồng độ tối đa tác dụng với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của một
Cho các câu sau:
(a) Chất béo được gọi là triglyxerit hoặc triaxylglixerol.
(b) Dầu nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi.
(c) Sự thủy phân dầu trong môi trường axit là thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức cấu tạo lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số câu đúng là
Do một số yếu tố: phenyl axetat, allyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, trypanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được ancol và
Cho triolein đồng thời phản ứng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số sự kiện đã diễn ra là:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hết với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thu được dầu Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu được toàn bộ lượng muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thu được tối đa gam H2O. đã nhận. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 1 mol chất béo trung tính X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitin và 2 mol natri oleat. Những câu nào sau đây là đúng? lỗi?
Hợp chất X chứa triglixerit. Để đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, trung hòa 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và gam muối. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo trung tính X cần vừa đủ 3,26 mol O2, giải phóng 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Triglixerit X bị thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, giải phóng glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,22 mol O2, giải phóng H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X rất nhạy với số mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của một
Thủy phân hoàn toàn a mol chất béo trung tính X trong dung dịch NaOH bão hòa, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác mol X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Câu 40. Thí nghiệm xà phòng hóa dầu ăn:
Bước 1: Cho vào đĩa sành khoảng 3 gam mỡ động vật và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun từ từ hỗn hợp và dùng đũa thủy tinh khuấy liên tục trong khoảng 30 phút, thỉnh thoảng nhỏ vài giọt nước cất để ổn định hỗn hợp rồi để nguội.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 9-12 ml nước NaCl nóng, khuấy nhẹ và để yên hỗn hợp.
Những câu nào sau đây là đúng? lỗi?
Đốt cháy hoàn toàn một lượng nhiên liệu X cần 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng dầu trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể trung hòa dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
Xà phòng hóa vừa đủ m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit bằng dung dịch NaOH, tách được glixerol và hỗn hợp X chứa ba muối C17HxCOONa, C15H31COONA, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5. Hiđro hóa hoàn toàn 68 gam hỗn hợp E6. Y được tìm thấy. Nếu nung nóng hoàn toàn m gam E thì cần 6,14 mol O2. Giá trị của m là
Thủy phân chất béo trung tính X trong dung dịch NaOH, người ta thu được hỗn hợp xà phòng gồm 2 muối natri oleat và natri palmitat theo tỉ lệ mol 2 : 1. Khi đun nóng mol X thu được b mol CO2 và c giọt H2O. Hợp của a, b, c là
Sau khi đun nóng 2,225 kg dầu Tristearin (trong đó có chứa 20% tạp chất) với dung dịch thêm NaOH. Giả sử hiệu suất của nó là 100%. Khối lượng glixerol thu được là
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo trung tính X cần vừa đủ 3,08 mol O2, giải phóng CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X rất nhạy với số mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của một
Xà phòng hóa vừa đủ chất béo trung tính X trong dung dịch NaOH dư, giải phóng glixerol, natri oleat, natri stearat và natri palmitat. phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo trung tính X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và 91,8 gam muối của 1 axit béo. Giá trị của m là
Khi thủy phân dầu X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai muối C17H35COONA và C15H31COONa có khối lượng nhỏ hơn 1,817 lần glixerol. Trong phân tử X có mặt
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam một chất béo trung tính X thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối khan. Mặt khác 25,74 gam X phản ứng vừa hết với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo trung tính X cần vừa đủ 7,8 mol O2 thu được 5,5 mol CO2 và 5,2 mol H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa hết với dung dịch Br2. Số mol Br2 tham gia phản ứng là:
Cho 28,96 gam hỗn hợp X gồm dầu mỏ Y và axit Z (trong đó Y tạo bởi glixerol và axit Z) tác dụng với 0,1 mol NaOH thu được 1,84 gam glixerol. Phân tử khối của axit Z là:
Cho công thức theo tỉ lệ mol đúng:
(a) X + 3H2O \(\underset{{{t^o}}}{\overset{{{H_2}S{O_4}}}{\longleftrightarrow}}\) X1 + X2 + X3 + X4
(b) X1 + 2H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}}\) X2
Cho: X là một triglixerit có nhiều liên kết π trong phân tử có ít hơn 6 và 55 nguyên tử cacbon; X1, X2, X3, X4 là các chất hữu cơ khác loại, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Trong những tuyên bố sau đây? KHÔNG Chính xác?
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo trung tính X cần dùng 0,32 mol O2 thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,1 M sau khi làm bay hơi hoàn toàn dung dịch rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp E chứa axit palmitic, axit stearic và chất béo trung tính X. Cho m gam E phản ứng hết với dung dịch chứa thêm NaOH thì thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E chỉ cần dùng 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X tính bằng gam của E là
Cho m gam dầu X phản ứng hết với KOH thu được 96,2 gam chất rắn và 9,2 gam glixerol. Giá trị M là:
Hợp chất X gồm các chất béo trung tính trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 giải phóng 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được m1 gam muối. Giá trị của a và m1 lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo trung tính X cần x mol O2, sau phản ứng giải phóng khí CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X phản ứng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng là 0,45 mol. Giá trị của một
Thí nghiệm xà phòng hóa dầu ăn:
Bước 1: Cho vào thố sành nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi hỗn hợp, dùng đũa thủy tinh khuấy liên tục trong 30 phút, thỉnh thoảng thêm nước cất vào để giữ thể tích không đổi, để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Đổ vào hỗn hợp 7-10 ml nước NaCl nóng, khuấy nhẹ và để yên hỗn hợp.
Cho các câu sau:
(a) Sau bước 3, một chất rắn màu trắng thoát ra là glixerol.
(b) Thêm dung dịch NaCl đun nóng để tăng hiệu suất.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất và đun khô hỗn hợp thì không xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu máy.
Xem thêm: Công Thức Tinh Tiến và Các Dạng Bài Tập Tinh Tiến, Lý Thuyết Tinh Tiến
Số câu Chính xác Hiện tại

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo dục Thành Phát
ĐT: 0247.300.0559
gmail.com
Văn phòng chính: Tầng 7 – Tòa nhà Intracom – Trần Thái Tông – Q. Cầu Giấy – Hà Nội

Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền thông Internet số. 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.