Hiện tại đơn và tương lai đơn chính 2 thì quan trọng và quan trọng trong tiếng Anh lại dễ khiến học sinh nhầm lẫn. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc phân biệt hình thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết hai thời tiết trên và vận dụng lý thuyết vào thực hành bài tập.
Bạn đang xem bài: Thì Hiện Tại Đơn Và Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt ý định, quyết định thực hiện hành động nào đó chỉ trong lúc nói (ý định chủ đích, ý định cụ thể).
Thiết kế tương lai đơn giản và dễ dàng
Học so sánh thì hiện tại đơn và tương lai đơn không thể bỏ qua các câu cơ bản của 2 dạng. Giống như các thì tiếng Anh khác, thì đơn và thì tương lai đơn cũng có các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Đặc biệt:
So sánh một cái gì đó |
Một thời gian đơn giản |
Thì tương lai đơn |
cấu trúc câu chính thức |
Với động từ “To be”: S + is/ are/ am + N/ adj Đó là một biểu thức chính quy: S + V (vô hạn/chia s/ es) + O |
S + will + V (như trong) |
sai cấu trúc câu |
S + làm / không + V (không xác định) Đừng = đừng làm Không = không |
S + sẽ không + V (như hiện tại) |
Cấu trúc câu nghi vấn |
Does/do + S + V (as in)? |
Là + S + V (gốc)? |
Cách sử dụng thì tương lai đơn giản và dễ dàng
Hiện tại và tương lai đơn giản được sử dụng trong các tình huống khác nhau. Đặc biệt:

Cách sử dụng những cái đơn giản có sẵn
Những cái đơn giản có sẵn có 8 chức năng cơ bản:
Diễn tả các hoạt động thường xuyên và lặp đi lặp lại nhất ở hiện tại
Ví dụ: Hằng ngày Hà và Minh đi học bằng xe đạp. (Hà và Minh đi học bằng xe đạp hàng ngày.)
Hoạt động đạp xe đến trường với chủ đề “Hà và Minh” được lặp đi lặp lại hàng ngày trong giai đoạn này.
Miêu tả thói quen của ai đó
Ví dụ: Anh tôi thường ngủ vào ban đêm và thức dậy sớm vào buổi sáng. (Anh trai tôi thường thức khuya và dậy rất muộn vào sáng hôm sau.)
Ngủ muộn, dậy muộn là thói quen của danh hiệu “Anh trai” nên chúng tôi dùng từ dễ diễn tả.
Nó được sử dụng để thể hiện sự thật, sự thật hiển nhiên
Ví dụ: Trái đất quay quanh Mặt trời. (Thế giới xung quanh mặt trời).
Đây là một thực tế luôn đúng, vì vậy chúng tôi sử dụng dữ liệu có sẵn để giải thích nó.
Nó được sử dụng để nói về một khoảng thời gian cố định, một chương trình hoặc một kế hoạch
Ví dụ: Máy bay khởi hành lúc 3h25 tối nay. (Chuyến bay khởi hành lúc 3:25 chiều nay)
Đây là một quá trình có thời gian thực và không thay đổi.
Nó được sử dụng để mô tả công việc của một người
Ví dụ: Anh em tôi làm thợ máy. (Tất cả anh em tôi đều là nhà thiết kế).
Nó được sử dụng để mô tả nguồn gốc, nguồn gốc, chẳng hạn như ai đó đến từ đâu
Ví dụ: Hương đến từ thành phố Hải Phòng. (Hương quê Hải Phòng).
Nó được sử dụng để mô tả và bình luận về một người khác
Ví dụ: Trang không đẹp và thông minh. Trang không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh.
Nó được sử dụng để thể hiện sở thích
Ví dụ: Tôi thích đi dạo dưới mưa vì nó làm tôi vui. (Tôi thích đi dạo dưới mưa vì nó khiến tôi cảm thấy dễ chịu hơn.)
Cách sử dụng thì tương lai đơn:
Thì tương lai đơn giản có hai chức năng thường được sử dụng:

Họ truyền đạt một ý tưởng nhất định đang xảy ra trong bài phát biểu
Ví dụ: Hãy xem chúng tôi có thể làm gì cho bạn. (Chúng tôi sẽ xem những gì chúng tôi có thể làm cho bạn.)
Hành động suy nghĩ về chủ đề “chúng tôi” là một quyết định xảy ra trong khi nói.
Thể hiện dự đoán sai
Ví dụ: Tôi thấy rằng anh ấy đến họp đúng giờ. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến cuộc họp đúng giờ).
Hành động đến vào thời điểm cuộc họp dựa trên khái niệm cá nhân về “tôi” nên thì tương lai đơn giản được sử dụng để diễn đạt điều đó.
Các chỉ số tương lai đơn giản và dễ dàng
Để nhận biết thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn, chúng ta hãy dựa vào trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ tần suất trong câu.
Trạng từ thường xuất hiện trong câu đơn: Luôn luôn (luôn luôn), thường/ thường xuyên (thông thường), thỉnh thoảng (thỉnh thoảng), thường xuyên/ hiếm khi (thường), không bao giờ (hoàn toàn không), hiếm khi (hầu hết thời gian); Every day (hàng ngày), every week (hàng tuần), every month (hàng tháng), every year (hàng năm); Một lần/hai lần/ba lần… (một lần/hai lần/ba lần…)
Trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện ở thì tương lai đơn: Trong tương lai, ngày mai (ngày mai), next day/ next week/ next month/ next year (ngày hôm sau/ tuần tới/ tháng sau/ năm sau); Các từ chỉ suy nghĩ như think/ Believe/Imagine (nghĩ/tin tưởng/cân nhắc…),có thể (có lẽ),có thể (có lẽ)…
Câu hiện tại đơn và tương lai đơn
Tôi là thì tương lai đơn, Động từ (V) luôn ở dạng nguyên thể không chia sẻ. Trong khi đó, các câu đơn hiện tại có thể là không xác định, được nối với nhau bằng “s” hoặc “es”, tùy thuộc vào chủ ngữ thực sự trong câu.
Khi chủ ngữ là “I, you, we, they”, chúng ta bỏ động từ không chia động từ.
Với chủ ngữ “he, she, it, one danh từ” thì động từ thêm “s” hoặc “es”
Lệnh thêm “s” và “es” có cảnh báo:
Thêm ‘es’ vào sau động từ nếu động từ kết thúc bằng “ch, sh, ss,…”
Nếu động từ kết thúc bằng “y” và đứng trước một nguyên âm (u, e, o, a, i), chúng ta chỉ cần thêm “s”, và nếu “y” đứng trước một phụ âm, chúng ta đổi “y” thành ” tôi” rồi thêm “es”.
Từ “be” không thể kết hợp với “s/es”. Nếu chủ ngữ là “i” hoặc số nhiều, giữ nguyên từ “have.” Nếu chủ ngữ là “he/she” hoặc số ít, hãy dùng “has”.
Xem thêm: Viết Phương Trình Chính Tắc, Phương Trình Chính Quy
Bài tập cho những ngày dễ dàng và đơn giản phía trước
Bạn có tự tin rằng bạn đã nắm vững tất cả các yếu tố cần thiết của tương lai dễ dàng và đơn giản ngày nay không? Hãy bắt đầu với các bài tập dưới đây để xem bạn hiểu bài này đến đâu nhé!

Bài 1: Viết đúng chính tả các từ trong ngoặc
Câu hỏi 1. Hai (đi) ___ đến trường mỗi ngày.