khối lượng nguyên tử là gì? Bảng khối nguyên tử Hóa học lớp 8
khối lượng nguyên tử là gì? Bảng khối lượng nguyên tử hóa học. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm dành cho các bạn học sinh nhằm giúp học tốt môn Hóa học lớp 8 một cách dễ dàng. Với tài liệu này, chúng tôi hy vọng rằng giáo dục Hóa học sẽ tiến bộ.
Bạn xem: Nguyên tử khối của Zn là bao nhiêu?
Bạn хem: Khối lượng nguyên tử ᴢn Hãy kiểm tra.
I. Khối lượng nguyên tử
Bảng khối lượng nguyên tử hóa học của Brôm, Ag, Bari, Kali, Zn, Crom, Ag, Nitơ, Iot, Mg, Mn, Bạc, Photpho, Ba, Pb, Canxi, Clo, Silic…
II. Bảng khối lượng nguyên tử hóa học
khối lượng nguyên tử là gì?
Khối lượng nguyên tử của nguyên tử là khối lượng của nguyên tử của nguyên tố đó, là số hạt electron, proton, nơtron, nhưng vì khối lượng của electron rất nhỏ nên thường không được tính nên nó có thể là khối lượng nguyên tử. khối số của hạt nhân.
Điều này đơn giản hơn:
Khối lượng nguyên tử là số nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Các nguyên tố khác nhau có các nguyên tử khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (dC), Magie (Mg) = 24 (dC).
Khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị đo khối lượng của nguyên tử, phân tử. Nó bằng 1/12 khối lượng của carbon 12. Do đó, đơn vị nguyên tử còn được gọi là đơn vị carbon và được ký hiệu là C.
Khối lượng nguyên tử trung bình
Hầu hết các chất hóa học là hỗn hợp của các đồng vị và phần trăm nguyên tử khác => khối lượng nguyên tử của các chất có đồng vị và khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị xem xét phần trăm nguyên tử tương ứng.
Hãy tưởng tượng nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. Kí hiệu A và B đồng thời là khối lượng nguyên tử của 2 đồng vị, số hiệu nguyên tử bằng a và b. Tiếp theo: khối lượng nguyên tử gần đúng

Phần X là:

Trong các hệ thống không yêu cầu độ chính xác cao, khối lượng nguyên tử có thể được lấy làm số khối.
Công thức tính khối lượng mol của công thức nguyên tử là các bước tính khối lượng nguyên tử
Bước 1: Hãy nhớ 1 điểm = 0,166. 23-10
Bước 2: Nhìn vào bảng nguyên tử của nguyên tố. Ví dụ, nguyên tố A có khối lượng nguyên tử là a, tức là A = a. Chuyển sang bước 3.
Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a. 0,166.10-23 = (g)
Một số được sử dụng trong tính toán
Tính số mol: + Cho số mol: n = (mol); Cho khối lượng của một chất khí: n = (mol)
Khi bạn CM, Vlit trả lời: N =CM.V (mol); Cho biết khối lượng của dung dịch, tỉ lệ nồng độ: n = (mol)
Tính khối lượng: m=nM(gam); Khối lượng chất tan: tôict = (gam)
Đọc suy nghĩ: Sự ổn định C%= .100%; Để tính khối lượng mol của dung dịch: CỔ TÍCHHoa Kỳ= (M) (nhớ đổi V thành light)
Bảng khối lượng nguyên tử
không p | Tên đầu tiên | dấu thuốc | Khối lượng nguyên tử | hóa trị |
Đầu tiên | Khối lượng nguyên tử của Hydro | h | Đầu tiên | Tôi |
2 | Lực lượng nguyên tử của Heli | Anh ta | 4 | |
3 | Khối lượng nguyên tử của Liti | Lý | 7 | Tôi |
4 | Lực lượng nguyên tử của Berili | Be | 9 | II |
5 | Khối lượng nguyên tử của Bo | Gỡ bỏ nó | 11 | III |
6 | Khối lượng nguyên tử của cacbon | CỔ TÍCH | mười hai | IV, II |
7 | khối lượng nguyên tử của nitơ | PHỤ NỮ | 14 | III,II,IV.. |
số 8 | Khối lượng nguyên tử của Ohi | Ồ | 16 | II |
9 | lực nguyên tử của flo | F | 19 | Tôi |
mười | Khối lượng nguyên tử của Neon | Nê | 20 | |
11 | Khối lượng nguyên tử của Natri | không áp dụng | 23 | Tôi |
mười hai | Khối lượng nguyên tử của Mg (Magiê) | Mg | 24 | II |
13 | Khối lượng nguyên tử của nhôm | Al | 27 | III |
14 | Khối lượng nguyên tử của Silic | KHÔNG | 28 | IV |
15 | năng lượng nguyên tử photpho | P | 31 | TÔI SẼ LÀ |
16 | Khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI.. |
17 | Khối lượng nguyên tử của Clo | Cl | 35,5 | Tôi,.. |
18 | Khối lượng nguyên tử của Agon | ar | 39,9 | |
19 | Khối lượng nguyên tử của Kali | KỲ | 39 | Tôi |
20 | Khối lượng nguyên tử của Canhi | Sự thay đổi | 40 | II |
24 | lực lượng nguyên tử của Chromium | Cr | 52 | II, III |
25 | Khối lượng nguyên tử của Mangan | Bà | 55 | II, IV, VII.. |
26 | Khối lượng nguyên tử của sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Khối lượng nguyên tử của đồng | ĐẾN | 64 | tôi, tôi |
30 | Khối lượng nguyên tử của kẽm | Zn | 65 | II |
35 | khối lượng nguyên tử của brom | Người anh em | 80 | TÔI… |
47 | Khối lượng nguyên tử của Ag (Bạc) | Ag | 108 | Tôi |
56 | Khối lượng nguyên tử của Bari | Bố | 137 | II |
80 | Khối lượng nguyên tử của thủy ngân | Hg | 201 | tôi, tôi |
82 | Khối lượng nguyên tử của chì | pb | 207 | II, IV |
(Chú ý: chữ đậm là kim loại, chữ nghiêng là phi kim)
III. Hoạt động của người dùng
Câu hỏi 1. Trong số các kim loại, nguyên tử kim loại nào nặng nhất? Nó nặng hơn bao nhiêu so với kim loại nhẹ nhất? (Chỉ những kim loại được liệt kê trong Bảng 1, Sách/42)
Mục 2. Phân biệt hai nguyên tố và nguyên tử
Mục 3. Biểu diễn các nguyên tố hóa học dưới đây cho biết ý nghĩa của chúng: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Phần 4. Nhãn thuốc chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học để biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nitơ, natri và canxi.
Câu 5. Cho rằng nguyên tử cacbon có khối lượng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg là bao nhiêu?
Mục 6. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
Những nguyên tử có cùng…… ở hạt nhân đều là……. cùng một chủng tộc, cùng một …………. hoá học.
Mọi người ……. được viết bởi 1……………
Mục 7.
một nguyên tố hóa học là gì? Cho một ví dụ.
Làm thế nào để đại diện cho các chất hóa học?
Mục 8.
Cách nhận biết 2H; 5 Ô; 3C nghĩa là gì?
Dùng chữ cái và kí hiệu hoá học để diễn tả các sự kiện sau: 3 nguyên tử nitơ, 3 nguyên tử kali, 4 nguyên tử photpho.
Mục 9. Có bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon được dùng làm đơn vị cacbon? khối lượng nguyên tử là gì?
Mục 10. Tính xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ như thế nào:
Một nguyên tử cacbon.
Một nguyên tử lưu huỳnh.
Mục 11. Nguyên tử X nặng gấp đôi nguyên tử Oi. Tính khối lượng nguyên tử ᴠa chứng tỏ X thuộc? Ghi nhãn sản phẩm của sản phẩm.
Mục 12. Lưu ý rằng khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Tính toán có bao nhiêu gam là một phần của carbon?
Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm A, B, C hoặc D là bao nhiêu?
A. 5,432.10-23g
B. 6,023.10-23g
C. 4,483. 10-23 gam
D. 3,990.10-23 gam
Mục 13. Phân biệt hai nguyên tố và nguyên tử
Mục 14. Câu 5. Biết rằng nguyên tử cacbon có khối lượng là 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg là bao nhiêu?
Mục 15. Biểu diễn các nguyên tố hóa học dưới đây cho biết ý nghĩa của chúng: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
mẹo tập thể dục
Câu hỏi 1.
Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì, kí hiệu là Pb, có 207 khối lượng nguyên tử, kim loại nhẹ nhất là liti có 7 khối lượng nguyên tử.
Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 29,57 lần
Mục 2.
Nguyên tử là hạt rất nhỏ và mang điện
Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại có proton trong hạt nhân
Mục 3.
2C: 2 cacbon
3Cu: 3 nguyên tử đồng
5Fe: 5 giữ nguyên tử
2H: 2 nguyên tử hydro
O: 1 nguyên tử
Phần 4.
Kí hiệu hóa học cho biết: tên chất, nguyên tử khối, nguyên tử khối của chất đó.
Lưu huỳnh: S, Sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nitơ: N, natri: Na, canxi: Ca.
Câu 5.
1dC có khối lượng =


Mục 7.
Một nguyên tố hóa học là một nhóm các nguyên tử cùng loại với các proton trong hạt nhân.
Tương tự, số lượng proton là số lượng đã biết của một nguyên tố hóa học. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng thành phần hóa học.
Mỗi thành phần hóa học được thể hiện bằng một hoặc hai chữ cái (thường là một hoặc hai chữ cái đầu tiên trong tên Latinh của chất), trong đó chữ cái đầu tiên được viết bằng chữ in hoa, được gọi là ký hiệu.
Ví dụ:
Biểu tượng của nguyên tố hydro là H;
Nguyên tố canhi được đại diện bởi Ca;
Kí hiệu nguyên tố cacbon là C.
Mục 8.
Giải thích các khái niệm sau: 2 nguyên tử hiđro, 5 nguyên tử Oi và 3 nguyên tử cacbon
Được gọi là: 3N 7K, 4P
Mục 9.
Nguyên tử có khối lượng nhỏ đồng nhất, nếu tính bằng gam thì giá trị đó quá nhỏ không thể thực hiện được trong thực tế. Vì vậy, khoa học đã sử dụng một phương pháp cụ thể để mô tả khối lượng nguyên tử. Người ta thường coi 1/12 trọng lượng của nguyên tử cacbon là một đơn vị khối lượng nguyên tử, được gọi là đơn vị cacbon.
Thành phần cacbon được viết tắt là tính, kí hiệu là u.
Khối lượng nguyên tử là số nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Ví dụ:
Khối lượng theo đơn vị carbon của: Al = 27 dec, C = 12 dec, O = 16 dec.
Mục 10.
Giữa nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn nguyên tử cacbon.
Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh và có kích thước bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh.
Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm và nặng gấp 8/9 lần so với nguyên tử nhôm.
Xem thêm: Giải Toán 9 Bài 7: Phương Trình Vi Phân Bậc Nhất
ѕucmanhngoibut.com.ᴠn thông tin đến bạn Khối lượng nguyên tử là gì? Bảng khối lượng nguyên tử hóa học được tạo bởi ucmannhngoibut.com.ᴠn, tài liệu này giúp các bạn hiểu được nguyên tố, kí hiệu của từng nguyên tố hóa học và phân biệt khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử. Điều này sẽ giúp bạn học tốt môn Hóa học.
Mời xem các bài viết khác:
Trên đây ѕucmanhngoibut.com.ᴠn đã gửi đến bạn thông điệp Nguyên tử khối là gì? Bảng khối nguyên tử hóa học. Để đạt hiệu quả cao hơn trong học tập, ucmanhngoibut.com.in giới thiệu đến các bạn học sinh Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật lý 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 của Sucmanhngoibut. com.ᴠn tổng hợp và đăng tải.