a) Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB trong đó R1 nối với R2. Rtd lớn hơn hay nhỏ hơn bất kỳ điện trở nào?
b) Nếu mắc R1 nối tiếp với R2 thì điện trở tương đương của đoạn R”td của mạch là bao nhiêu?
c) Tính tỉ số

Trả lời:
a) Rtđ của pha AB khi R1 mắc nối tiếp với R2 là: Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω.
Các bạn xem: Bài tập vận dụng định luật Ôm sbt
Vì vậy, Rtd lớn, mỗi điện trở là một thành phần.
b) Khi mắc R1 song song với R2 thì:

Do đó R”td nhỏ hơn bất kỳ pha nào.
c) Tỉ số giữa Rtđ và R’tđ là:

Câu 2 trang 16 SBT Vật Lý 9
Hai điện trở R1, R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1 SBT, tại đó hiệu điện thế U = 6V. Lúc đầu mắc ampe kế chỉ 0,4A. Ở lần nối thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A.

a) Hai phương pháp là gì? Vẽ một bức tranh của mỗi phương pháp.
b) Tính điện trở của R1 và R2
Trả lời:
a) Nối với 1, điện trở tương đương là:

Trong quan hệ 2, điện trở tương đương là:

Ta thấy rằng Rtd1 > Rtd2 nên phương pháp 1 gồm hai điện trở mắc nối tiếp và phương pháp 2 gồm hai điện trở mắc song song.
Phụ lục 1: Hình 6.1a
Phụ lục 2: Hình 6.1b


b) Ta có:
R1 mắc nối tiếp với R2 nên: R1 + R2 = Rtđ1 = 15 (1)
R1 mắc song song với R2 nên:

Nhân (1) và (2) theo R1R2 = 50
→

Từ (1) và (3) ta được R12 -15R1 + 50 = 0
Giải phương trình bậc hai ta được:
R1 = 5, R2 = 10 hoặc R1 = 10, R2 = 5
Câu 3 trang 16 SBT Vật Lý 9
Hai đèn giống nhau luôn sáng khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là 0,5A (cường độ dòng điện định mức).
Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 6V. Tính công suất chạy trong đèn khi đó. Hai đèn có sáng đúng không? Tại sao? Giả sử rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này bằng giá trị của bóng đèn được bật hầu hết thời gian.
Bản tóm tắt:
U1 = U2 = 6V; Iđm1 = Iđm2 = 0,5A; U = 6V; R1 đến R2;
I1=?, I2=?, độ sáng của hai đèn này là bao nhiêu?
Trả lời:
Điện trở của mỗi đèn là: R1 = R2 = U2 /Iđm2 = 6/0,5 = 12
Khi 2 điện áp mắc nối tiếp: Rtd = R1 + R2 = 12 + 12 = 24
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I1 = I2 = U/Rtđ = 6/24 = 0,25A đm = 0,5A
Hai đèn này sáng hơn bình thường vì công suất đi qua đèn nhỏ hơn giá trị của nó.
Câu 4 trang 16 SBT Vật Lý 9
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế 110V; Cường độ dòng điện của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, bóng đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn trong trường hợp này với hiệu điện thế 220V không? Tại sao?
Bản tóm tắt:
Uđm1 = Uđm2 = 110V; Iđm1 = 0,91A; Iđm2 = 0,36A
Có thể mắc nối tiếp hai hiệu điện thế U = 220 V được không? Tại sao?
Trả lời:
Điện trở của đèn 1 là: R1 = Uđm1/Iđm1 = 110/0,91 = 121Ω
Điện trở của đèn 2 là: R2 = Uđm2/Iđm2 = 110/0,36 = 306Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 121 + 306 = 427Ω
Công suất thực chạy qua hai bóng đèn là:
I1 = I2 = I = U/Rtđ = 220/427 = 0,52A.
So sánh cường độ dòng điện đã tính ở mỗi bóng đèn ta thấy đèn 1 không sáng, đèn 2 sáng nên không thể mắc nối tiếp hai bóng đèn.
Câu 5 trang 16 SBT Vật Lý 9
Ba điện trở có cùng giá trị R = 30Ω.
a) Có bao nhiêu cách mắc ba thiết bị này thành một đoạn mạch? Vẽ hình các bước đó.
b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên
Trả lời:
a) Có bốn cách để đạt được điều này:

b) Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch là:
Mạch 1: Rtđ = 3R = 3×30 = 90Ω.
Mạch 2: Rtđ = R + R/2 = 30 + 30/2 = 45Ω.
Mạch 3: Rtđ = (2R.R)/(2R+R) = 2R/3 = 2.30/3 = 20Ω.
Mạch 4: Rtd = R/3 = 30/3 = 10Ω.
Câu 6 trang 17 SBT Vật Lý 9
Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình 6.2 trong đó điện trở R1 = 3r; R2 = và; R3 = 6 at. Giá trị nào sau đây tương đương với điện trở của đoạn mạch này?

A. 0,75r
B. 3r
C.2.1r
D. 10 phút
Bản tóm tắt:
R1 = 3r; R2 = và; R3 = 6r; Rtd = pa?
Trả lời:
Chọn kích cỡ
Vì điện trở R2 mắc nối tiếp với điện trở R3 nên ta có: R23 = R2 + R3 = r + 6r = 7r
Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:

Câu 7 trang 17 SBT Vật Lý 9
Các điện trở R giống nhau trong mạch điện như hình 6.3 dưới đây. Điện trở tương đương của đoạn mạch nào nhỏ nhất?

Trả lời:
Chọn THỬ THÁCH
Cách tìm A: Rtđ = R + R + R = 3R
Cách lấy B:

Làm thế nào để có được C:

Làm thế nào để có được D:

Do đó, kết nối D có cùng điện trở tối thiểu.
Câu 8 trang 17 SBT Vật Lý 9
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như hình 6.4 và RAB = 10Ω, trong đó các điện trở R1 = 7Ω; R2 = 12Ω. Giá trị của điện trở R_x dưới đây là bao nhiêu?

A.9Ω
B. 5o
C.4Ω
D. 15Ω
Trả lời:
Chọn kích cỡ
Điện trở mạch tương đương: RAB = R1 + R2x ⇒ R2x = RAB – R1 = 10 – 7= 3Ω
Vì R2 mắc nối tiếp với Rx nên ta có:

Câu 9 trang 17 SBT Vật Lý 9
Điện trở R1 = 6Ω ; R2 = 9Ω; R3 = 15Ω chịu được dòng điện I1 = 5A; I2 = 2A và I3 = 3A. Sự khác biệt có thể được áp dụng cho hai bên của một mạch với ba trở kháng này nối tiếp là gì?
MỘT.45V
B. 60V
C. 93V
D. 150V
Trả lời:
Chọn loại bỏ
Vì ba điện trở này mắc nối tiếp nên ta có I = I1 = I2 = I3 = 2A
Cường độ dòng điện cực đại cho phép chạy qua đoạn mạch này là: Imax = I2 = 2A
(lấy giá trị nhỏ hơn, nếu lấy giá trị lớn hơn thì ràng buộc bị phá vỡ).
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 6 + 9 + 15 = 30Ω
Sự khác biệt chính có thể được sử dụng ở cuối mạch là:
Umax = Imax.Rtđ = 2,30 = 60V
Câu 10 trang 18 SBT Vật Lý 9
Khi hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có độ lớn I = 0,12A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Nếu mắc hai điện trở nói trên theo cùng phương hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có công suất I1 gấp 1,5 lần cường độ dòng điện I2 chạy qua điện trở R2. Tính các điện trở R1 và R2
Bản tóm tắt:
a) R1 nối tiếp với R2; U = 1,2 V; Tôi = 0,12A; Rtd = ?
b) R1 bằng R2: I1= 1,5I2, R1 = ?; R2 = và ?
Trả lời:
a) R1 nối tiếp với R2 nên điện trở tương đương của đoạn mạch:

b) Vì R1 mắc song song với R2 nên: U1 = U2 ⇔ I1.R1 = I1.R2
Vậy I1 = 1,5I2 → 1,5I2.R1 = I2.R2 → 1,5R1 = R2
Thế R2 = 1,5R1 vào (1) ta được: R1 + 1,5R1 = 10 2,5R1 = 10 R1 = 4Ω
⇒ R2 = 1,5,4 = 6Ω
Câu 11 trang 18 SBT Vật Lý 9
Cho ba điện trở R1 = 6Ω; R2 = 12Ω và R3 = 18Ω. Sử dụng ba điện trở này để tạo ra một mạch tương đương hai chiều, trong đó bạn có một máy biến áp có hai điện trở mắc nối tiếp.
a) Vẽ sơ đồ các mặt cắt hình tròn theo yêu cầu nêu trên
b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch
Bản tóm tắt:
R1 = 6Ω; R2 = 12Ω và R3 = 18Ω.
a) Vẽ hình
b) Là = ? trong mỗi bức tranh.
Trả lời:
a) Vẽ hình:
+) (R1 nt R2) //R3

+) (R3 nt R2) //R1:

+) (R1 nt R3) // R2:

b) Điện trở tương đương của từng phần mạch:
+) (R1 nt R2) //R3:
R12 = R1 + R2 = 6 + 12 = 18Ω

+) (R3 nt R2) // R1:
R23 = R2 + R3 = 12 + 18 = 30Ω

+) (R1 nt R3) //R2:
R13 = R1 + R3 = 6 + 18 = 24Ω

Câu 12 trang 18 SBT Vật Lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở R1 = 9Ω; R2 = 15Ω; R3 = 10Ω; Dòng điện qua R3 có độ lớn I3 = 0,3A

a) Tính cường độ dòng điện I1, I2 lần lượt qua điện trở R1 và R2
b) Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn AB
Bản tóm tắt:
R1 = 9Ω; R2 = 15Ω; R3 = 10Ω; I3 = 0,3A
a) I1= ?; I2 = là?
b) U = ?
Trả lời:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R3: U3= I3.R3= 0,3.10 = 3V.
⇒ U23 = U2 = U3 = 3V (do R2 // R3).
Cường độ dòng điện qua R2: I2 = U2/R2 = 3/15 = 0,2A.
Xem thêm: Viết Hoàng Lê Nhất Thống Chí Chương 14, Xin Chờ
Cường độ dòng điện qua R1: I = I1 = I2 + I3 = 0,3 + 0,2 = 0,5A (vì R1 ở nhánh chính, R2 và R3 ở hai nhánh)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn AB là: UAB = U1+ U23
Trong đó U1 = I1.R1 = 0,5.9 = 4,5V
→ UAB = 4,5 + 3 = 7,5V.
Câu 13 trang 18 SBT Vật Lý 9
Chứng minh rằng điện trở tương đương Rtd của đoạn mạch song song, tức là ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song, nhỏ hơn bất kỳ điện trở nào (Rtđ 1; Rtđ2; Rtđ 3)
Trả lời:

Câu 14 trang 18 SBT Vật Lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3 = 24Ω; Dòng điện qua R1 có độ lớn là I1 = 0,4A

a) Tính cường độ dòng điện I2, I3 lần lượt qua điện trở R2, R3