-Chọn bài BÀI 44: Độ rọi của ánh sáng BÀI 45: Độ rọi toàn phần BÀI 46: Bài tập về độ rọi và độ rọi toàn phần.
Xem toàn bộ tài liệu lớp 11 tại đây
Giải bài tập Vật Lí 11 – Bài 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (Nâng cao) giúp các em học sinh giải bài tập, nâng cao kĩ năng tư duy tổng quát và định lượng trong việc đưa ra các khái niệm, định luật.
Câu c1 (trang 216 SGK Vật Lý 11 nâng cao): Khi một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì chiết suất của hai môi trường đó cho ta biết gì về đường đi của tia sáng?
Trả lời:
Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) thì chiết suất của môi trường n21 cho ta biết:
+ Nếu n21 > 1 thì đường đi của tia khúc xạ trên môi trường (2) gần pháp tuyến hơn tia tới.
Bạn đang xem: Khúc Xạ Ánh Sáng Lớp 11 Nâng Cao

+ Nếu n21 Câu c2 (trang 217 SGK Vật Lý 11 nâng cao): Một người nhìn thấy cá trong nước. Nếu muốn đánh con cá, anh ta nên phóng giáo ở đâu, nơi anh ta nhìn thấy con cá, hay ở trên hay ở dưới chỗ? Giải thích?
Trả lời:
Gọi O là vị trí của con cá trong nước.

Do hiện tượng khúc xạ và do chiết suất của nước lớn hơn chiết suất của không khí nên ảnh của con cá sẽ ở vị trí O’ như hình vẽ. Như vậy, người đó nhìn thấy con cá như thể nó ở rất gần mặt nước. Để giết được cá, người đó phải phi mũi giáo vào chỗ có cá.
Câu 1 (trang 217 sgk Vật Lý 11 nâng cao):Nêu trường hợp một tia sáng không bị khúc xạ khi truyền giữa hai môi trường
Trả lời:
Theo công thức của định luật khúc xạ: n1 sini=n2 sinr
Sự cố i=0o=>r=0o
Kết luận: tia sáng truyền qua hai dạng TV theo phương vuông góc với dạng thì không bị khúc xạ.
Câu 2 (trang 217 sgk Vật Lý 11 nâng cao):đối với hai môi trường 1 và 2, viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất n21 và n12.
Trả lời:

Câu 3 (trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao): Xét một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Chiết suất của hai môi trường này cho ta biết gì về đường đi của ánh sáng truyền qua hai phân tử đó?
Trả lời:
Xem đáp án câu C1.
Bài 1 (trang 217 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Chọn những đáp án đúng
Tỉ số chiết suất giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới
A. Luôn lớn hơn 1
B. Luôn nhỏ hơn 1
C. Là tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ với chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. Bằng hiệu giữa chiết suất của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới
Trả lời:
Chiết suất tỉ đối của môi trường khúc xạ với môi trường tới bằng tỉ số chiết suất của môi trường khúc xạ với chiết suất tuyệt đối của môi trường tới: n21 = n2/n1
Trả lời:
Bài 2 (trang 217 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Chọn những đáp án đúng
Chiết suất tuyệt đối của môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 1
B. bằng 1
C luôn nhỏ hơn 1
D. luôn lớn hơn 0
Trả lời:
Chiết suất tuyệt đối của môi trường truyền dẫn luôn lớn hơn 1.
Trả lời: A
Bài 3 (trang 217 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Một mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không gian. Sự tới của ánh sáng SI xuất hiện trên một tấm với góc 45°.
a) Chứng tỏ rằng bức xạ phát ra từ tấm này bằng bức xạ tới. Vẽ đường đi của chùm sáng qua bản
b) Tính khoảng cách giữa tia phản xạ và tia tới
Trả lời:
a) góc tới i1 = 45o.

Theo định luật khúc xạ:
+ Đứng trước đĩa: sin i1 = n.sinr1
+ Mặt sau tấm: n.sin i2 = sinr2
Vì bản mặt song song nên pháp tuyến ở trước và sau của bản là như nhau, từ hình vẽ r1 = i2
r2 = i1 = 45o I2R ló tia tương đương SI (dpcm)
b)

độ dày e = 10 cm; chiết suất n = 1,5
Ta có: sin i1 = n.sinr1 → sinr1 = sin i1/n = sin45o/1,5 = 0,471 → r1 = 28,13o
Từ giản đồ, khoảng cách giữa chùm sáng của nguồn sáng và chùm sáng bằng độ dài I2H của tam giác vuông I1I2H.

Vậy khoảng cách giữa tia ló của tia phản xạ và tia tới là I2H = 3,3cm
Bài 4 (trang 218 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Một bản mỏng 6 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không gian.
a) Vật là một điểm sáng S cách bản 20 cm. Tìm xem bức tranh ở đâu.
b) Vật AB = 2cm đặt song song với bản. Xác định vị trí và kích thước của ảnh.
Trả lời:
a) = 6cm; n = 1,5
Triển lãm ảnh:


Ta thấy tia ló I2R bằng tia SI1, giao điểm của tia I2R truyền qua tia sáng SJ tại S’, S’ và ảnh của S qua bản diện.
Tứ giác SS’MI1 là hình bình hành → SS’ = I1M
Xét các tam giác vuông MNI2 và I1NI2, ta có:
NI2 = I1N.tanr1 = MN.tani1 (vì góc NMI2 = i1)

Vì chúng ta đang xem xét một tập hợp con rất nhỏ của các sự kiện i1, r1 rất nhỏ → tani1 sini1 và tanr1 sinr1

(theo định luật khúc xạ tại I1: sini1 = n.sinr1)
→ Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
SS’ = I1M = I1N – MN = e – e/n = 6 – 6/1,5 = 2cm.
Vậy ảnh S’ cách bản mặt trên một đoạn S’I = 20 – 2 = 18cm.
b) Vật AB = 2cm đặt song song với mặt bên Ảnh A’B’ qua nén là ảnh đồng dạng với vật (ảnh).

Tương tự a) ⇒ A’B’ cách đỉnh 18cm và có chiều rộng 2cm.
Bài 5 (trang 218 sgk Vật Lý 11 nâng cao): chậu đặt trên mặt phẳng nằm ngang, trong đó có chứa 20 cm nước, chiết suất n = 4/3. Dưới đáy nồi là một tấm kính phẳng. Mắt cách mặt nước 30 cm, nhìn thẳng vào đáy chậu. Xác định khoảng cách từ ảnh của mắt đến mặt nước.
Xem thêm: Requiem là gì – Ý nghĩa của từ Requiem
Vẽ đường đi của ánh sáng qua hình trên.