Công cụ tạo động lực học tập tốt nhất cho học sinh môn Vật lý. Chuyên đề: Chuyển động cơ học. Chuyển động đều, chuyển động không đều
CÔNG TRÌNH CƠ KHÍ
MỘT SỰ BẮT ĐẦU RẤT, RẤT RẤT.
Bạn thấy: Câu trả lời cho câu hỏi này là câu trả lời cho câu hỏi này
Tôi – Một lưu ý khác cần nhớ
– Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm kí hiệu. Chuyển động của một vật là tương đối
Chuyển động thẳng đều là chuyển động đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
– Công thức: v = s/t
– Tốc độ trung bình: vtb = (Tổng quãng đường)/(Tổng thời gian)
II – Bài tập
Bài 1.1: Lúc 7 giờ một người đi bộ từ A đến B với vận tốc 4 km/h. Lúc 9 giờ một người đi xe đạp từ A đi với vận tốc 12 km/h.
a) Đếm xem họ gặp nhau khi nào và ở đâu?
b) Lúc mấy giờ hai người cách nhau 2 km?
Trả lời:
a) Gọi thời gian gặp nhau là t(h) (t > 0)
Ta có: MB = 4t ; AB = 12t
Phương trình: 12t = 4t + 8 Þ t = 1 (h)
Điểm gặp nhau cách A 12 km.
b) * Khi không gặp người đi đường. Biểu thị thời điểm lúc đó t1(h), ta có:
(v1t1 + 8) – v2t1 = 2 \( \Right {t_1} = {6 \over {{v_2} – {v_1}}} = {\rm{}}45{\rm{}}ph\;\; \;\;\;\;\;\;\;\)
* Sau cuộc họp.
Gọi thời gian gặp nhau là t2(h).
Ta có: v2t2 – ( v1t2 + 8) = 2 \( \Right {t_2} = {{10} \over {{v_2} – {v_1}}} = \;1h{\rm{}}15ph\)
Bài 1.2: Một ca nô đi xuôi dòng từ A – B và ngược dòng từ B – A hết 2 giờ 30 phút.
a) Tìm quãng đường AB vì vận tốc lên dốc là 18 km/h và xuống dốc là 12 km/h
b) Trước khi khởi hành 30 phút, thuyền trôi ra xa A. Tìm thời gian và địa điểm thuyền gặp thuyền?
Thử :
a) gọi thời gian xuôi dòng t1 ngược dòng T2 (t1; t2 > 0)
Chúng ta có:

b) Ta có v1 = v + vn (đáy)
v2 = v – vn (trên)
\(\ngay\)vn = 3 km
* Gặp nhau và chuyển động cùng chiều (Giải giống bài 1.1)
RT: Ca nô gặp bè sau 0,1 (h) cách A 1,8 (km).
* Gặp nhau khi đi du lịch nơi khác: (học sinh tự sáng tạo)
Bài 1.3:Một. Xe đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 và nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2. Tính toán vTB cho toàn bộ đường dẫn.
b. Nếu thay từ “khoảng cách” bằng từ “thời gian” thì vTB = ?
c. So sánh tốc độ trung bình được tìm thấy tại điểm a) và điểm b)
Thử :
Một. Gọi độ dài quãng đường là (m) thì thời gian đi hết quãng đường là.
\(t{\rm{ }} = {s \over {2{v_1}}} + {s \over {2{v_2}}} = {{s({v_1} + {v_2}))} \over { 2{v_1}{v_2}}}\)
Bệnh lao là. \({v_{TB}}} = {s \over t} = {{2{v_1}{v_2}} \over {{v_1} + {v_2}}}\)
b. Hãy để thời gian đi hết con đường với * ta có.
\(s{\rm{ }} = {\rm{ }}{v_1}{{{t^*}} \over 2} + {v_2}{{{t^*}} \over 2} = {{ {t^*}({v_1} + {v_2})} \đến 2}\)
Vận tốc trung bình là: vtb = \({s \over {{t^*}}} = {{{v_1} + {v_2}} \over 2}\)
c. Để so sánh 2 tốc độ trên ta bỏ kết quả (> hoặc

Bài 1.6:Một chiếc thuyền đánh cá ngược dòng làm rơi một chiếc phao. Do không xác định được vị trí kịp thời nên thuyền tiếp tục ra khơi thêm 30 phút nữa trước khi quay trở lại gặp chiếc phao ở địa điểm cách nơi bị rơi 5 km. Tìm vận tốc của nước, biết rằng vận tốc của ca nô so với nước là không đổi.

Trả lời:
– Gọi A là nơi thuyền thả phao.
v1 là vận tốc của thuyền so với nước
v2 là vận tốc của nước so với bờ.
Tại thời điểm t1 = 30 phút thuyền chuyển động: s1 = (v1 – v2).t1
Khi đó phao trôi được một quãng đường: s2 = v2t1
– Sau thời gian