– Chọn bài -Bài 1: Chuyển động cơ học Bài 2: Gia tốc Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều Bài 4: Sự ổn định của lực Bài 5: Chuyển động của lực – Quán tính Bài 6: Gia tốc Bài 7: Áp suất Bài 8: Vận tốc cho chất lỏng Nối bình Bài 9: Áp suất khí quyển Bài 10: Xung lực Archimedes BÀI 11: Thí nghiệm: Ôn tập về xung lực Archimedes Bài 12: Chuyển động Bài 13: Cơ học Bài 14: Định luật công Bài 15: Năng lượng Bài: Năng lượng Bài 16 của Power 16 BÀI 18: Câu hỏi và bài tập ngắn chương 1: Cơ học
Mục lục
Xem toàn bộ tài liệu lớp 8 tại đây
Xem toàn bộ tài liệu lớp 8
: Đây
Giải bài tập Vật Lý 8 – Bài 8: Áp suất nước – Bình thông nhau giúp các em học sinh giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy logic, định lượng, định lượng trong việc đưa ra các ý tưởng, quy tắc.
Bài C1 (trang 28 SGK Vật Lý 8): Một hình trụ có đáy C và các lỗ A, B trên thành bình được bịt kín bằng màng cao su mỏng (H.8.3a). Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình và cho biết cao su (H.8.3b) bị biến dạng chứng tỏ điều gì?

Trả lời:
Các màng cao su bị đốt cháy chứng tỏ nước đang áp sát vào đáy bình và thành bình.
Bạn đang xem: Giải Bài Tập Vật Lí 8 Bài 8
Bài C2 (trang 28 SGK Vật Lý 8): Dùng thí nghiệm trong hình (câu 1) cho biết nước có đẩy tàu về một hướng giống như vật rắn không?
Trả lời:
Chất lỏng tác dụng lực lên vật chứa theo mọi hướng chứ không theo một hướng như chất rắn.
Bài C3 (trang 29 SGK Vật Lý 8): Lấy một ống trụ thủy tinh có một đĩa D khác ở đáy. Cho đĩa D phủ kín đáy ống, dùng tay kéo dây buộc đĩa D (H.8.4a). Khi đẩy bình sâu xuống nước và thả sợi dây, đĩa D sẽ không rời khỏi đáy dù xoay bình theo các hướng khác nhau (H.8.4b). Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?

Trả lời:
Điều này cho thấy chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng lên vật chất bên trong nó.
Bài C4 (trang 29 SGK Vật Lý 8): Dựa vào bài tập trên, chọn từ thích hợp thay thế trong các câu sau:
Chất lỏng gây áp suất không chỉ lên……bình chứa mà còn lên……bình chứa và các vật trong……chất lỏng.
Trả lời:
Chất lỏng tác dụng áp suất không chỉ lên đáy bình chứa mà còn lên thành bình chứa và các chất chứa trong chất lỏng.
Bài C5 (trang 30 SGK Vật Lý 8): Đổ nước vào bình chứa có hai nhánh thông nhau (bình thông nhau). Dựa vào công thức tính áp suất của chất lỏng và hình dạng của áp suất nước nêu trên để ước lượng áp suất pA, pB và xác định xem nếu cạn nước trong bình thì mực nước sẽ ở từng vùng trong ba miền. trên hình 8.6a, b, c.

Sử dụng thí nghiệm hình 8.6a, b, c, hãy tìm biểu thức thích hợp để viết tập hợp cuối cùng:
Kết luận: Trong một bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng trong nhánh có chiều dài ……….
Trả lời:
Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái như hình 8.6c của sách hướng dẫn này (mực nước ở 2 nhánh là như nhau).
Kết luận: Trong bình thông nhau có mực nước đứng yên như nhau, mực nước ở các nhánh luôn bằng nhau.
Bài C6 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Trả lời câu hỏi ở đầu bài viết: Tại sao thợ lặn nên mặc bộ đồ lặn chịu được tốc độ cao khi bơi?
Trả lời:
Khi bạn lặn dưới biển, áp suất của nước biển rất cao, người không có đồ bơi sẽ không thể chịu được áp suất này.
Bài C7 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Một cái xô dài 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất nước ở đáy thùng khi cách đáy thùng 0,4m.
Trả lời:
Trọng lượng riêng của nước: d = 10000 N/m3.
Áp suất xuất hiện ở đáy bình là:
p = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2.
Vận tốc xuất hiện ở vị trí cách đáy thùng 0,4 m là:
p = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m2
Bài C8 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Trong hình 8.8, chậu nào đựng được nhiều nước nhất?

Trả lời:
Ta thấy không khí nóng và thân ấm thông nhau, mực nước trong ấm và vòi luôn bằng nhau nên ấm có không khí cao thì nhiều nước hơn.
Bài C9 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Hình 8.9 cho thấy một chiếc bình nổi có gắn một thiết bị để xác định lượng nước trong đó. Chai A được làm bằng chất liệu mờ đục. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Vui lòng giải thích cách thức hoạt động của thiết bị này.
Xem thêm: Đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020, Thông tin chung, Công thức toán lớp 6 học kì 2

Trả lời:
Phần A và ống B là hai nhánh của bể, mực chất lỏng ở hai nhánh này luôn bằng nhau, nhìn lượng nước ở nhánh B (do ống nhìn thấy) ta biết mực chất lỏng trong bể A.
Bài C10 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng máy thủy lực. Hình dạng của các piston lớn và nhỏ của máy thủy lực là gì?
Trả lời:
Để nâng được vật nặng F = 50000N và lực f = 1000N thì diện tích S của pittông lớn và diện tích của pittông nhỏ của máy thuỷ phải thoả mãn điều kiện: