Theo toán học và vật lý, mọi thứ tồn tại xung quanh chúng ta đều có trọng lượng và số lượng riêng. Và để xác định khối lượng của một cái gì đó, cần phải sử dụng các đơn vị khối lượng khác nhau. Vậy ngày nay có bao nhiêu đơn vị khối lượng? Làm thế nào để chuyển đổi giữa các đơn vị? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc trên.
Khối lượng là gì?
Âm lượng Còn gọi là khối lượng của một vật là khoảng không gian mà vật chiếm chỗ. Đơn vị đo là lập phương của khoảng cách (khoảng cách đến lũy thừa bậc 3). Trong hệ SI, đơn vị đo khoảng cách là mét nên đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m³.
Cách thay đổi trường đo thể tích
Nói một cách chính xác, mỗi đơn vị đo độ dài có một đơn vị thể tích bằng độ dài của nó: thể tích của một hình lập phương có các cạnh có độ dài nhất định.
Bạn xem: Tính bằng lít
Ví dụ, một centimet khối (ký hiệu cm3) là thể tích của một khối lập phương có cạnh một centimet (1 cm).
Như đã đề cập ở trên, trong Hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo thể tích là mét khối (m3). Hệ mét cũng bao gồm lít (ký hiệu L) là một đơn vị thể tích, trong đó 1 lít là thể tích của 1 dm lập phương. Vì thế:
1 lít = (1 dm)3 = 1000 cm3 = 0,001 m3
Do đó, có thể nói rằng:
1 m3 = 1000 lít.
Ngoài ra, bạn cũng có thể có nghĩa là bảng đơn vị mét khối dưới:

Với bảng này, chúng ta có thể hiểu rằng mỗi phần của tập sách sẽ được đọc 1000 lần trong phần phụ tiếp theo. Điều này có nghĩa là khoảng cách giữa các đơn vị này bằng 1000.
Ngược lại, mỗi khối lượng sẽ là 1/1000 của đơn vị lớn hơn tiếp theo. Đây là cách đếm với thay đổi trường đo thể tích tiêu chuẩn hiện hành.
Vậy 1 mét khối bằng bao nhiêu lít, mililit, gallon, inch khối, feet khối?
1 mét khối = 1000 lít1 mét khối = 1.000.000 ml1 m3 = 61023,76 in 31 mét khối = 35,3147 mét khối = 1000 dm31 mét khối = 1.000.000 ml1 m3 = 61023,76 in 31 mét khối = 35,3147 mét khối = 30 mét khối = 1000 dm31 = 1.000.000 mm 1.000.000 = 1.000.000 = 1.000.000 cm 30 ga-lông, 3000 = 1000, Anh 30 ga-lông = 30 ga-lông, 31 m9 000 cm30, 31 m9
Đơn vị đo thể tích lít
Thường có 4 đơn vị: lít (l), deciliter (dl), centiliter (cl) và mililit (ml). Trong khi lít là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất, đối với chất lỏng đòi hỏi độ chính xác cao hơn, mililit được sử dụng. Tuy nhiên, Malta không thuộc hệ thống đo lường quốc tế SI.
Ngoài ra ở Việt Nam còn có một phần khác để tính khối lượng đó là xi.
Xem thêm: Bản Nhận Xét Chuyển Sinh Hoạt Đảng , Mẫu Bản Nhận Xét Đảng Viên Chuyển Sinh Hoạt Đảng
1 x = 250ml1 x = 1/4 lít
Từ đó => 4 x = 1 lít.
Vậy một lít bằng bao nhiêu mililít, mét khối, inch khối, gallon?
1 lít = 10 decilit1 lít = 100 centilit1 lít = 1000 ml1 lít = 4 x 1 lít = 0,001 m31 lít = 1 dm31 lít = 1000000 ml31 lít = 0,035315 ft31 lít = 61 lít = 61 lít UK = 61,0238 2 UK = 61. US ))
Vậy một mililit bằng bao nhiêu lít, mét khối, feet khối, inch khối, gallon?
1 mililit = 0,001 lít1 mililit = 0,0 centilit1 mililit = 0,1000015 mililit = 0,00
Các đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam
Trước khi xuất hiện các đơn vị đo lường quốc tế, người Việt Nam đã sử dụng các đơn vị đo thể tích cũ với các quy ước sau:
1 hộp (hỗn hợp) = 0,1 lít1 hộp (hỗn hợp) = 1 deciliter1 hộp (hỗn hợp) = 10 centiliter1 hộp (hỗn hợp) = 100 mililit1 hộp (hỗn hợp) = 0,0001 m1 hộp = 0,5 lít1 cục = 14,4m³1 hộp = 14,4m³1 lít = 14,4m³1 hộp m³